Thứ Ba, 28 tháng 12, 2021

CTR trong quảng cáo Facebook & Adwords/ SEO là gì? Mẹo hay tăng CTR

CTR trong quảng cáo Facebook & Adwords/SEO không còn là cụm từ xa lạ với các Marketer. Đóng vai trò quan trọng với mọi chiến dịch Marketing là thế nhưng bạn đã biết hết các mẹo hay tăng CTR chưa? Miko Tech đã giúp bạn tổng hợp định nghĩa, cách tính và những mẹo hay tăng CTR không thể bỏ qua dưới đây.

Click Through Rate – CTR là gì?

CTR (Click Through Rate) là tỷ lệ nhấp cho biết tần suất những người nhìn thấy quảng cáo hoặc trang thông tin miễn phí về sản phẩm của bạn đã nhấp vào quảng cáo đó.

Click Through Rate là gì?
Click Through Rate là gì?

Có thể dùng tỷ lệ nhấp (CTR) để đánh giá mức độ hiệu quả của các từ khóa và quảng cáo, cũng như trang thông tin miễn phí.

Vì sao CTR lại quan trọng trong SEO, Google Ads và Facebook Ads

CTR có vai trò vô cùng quan trọng. Đây là chỉ số hữu ích giúp bạn đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo, từ đó điều chỉnh nội dung và chiến lược phù hợp. 

  • CTR cao là một chỉ báo tốt cho biết người dùng thấy quảng cáo hay trang thông tin của bạn hữu ích và phù hợp.
  • CTR cũng đóng góp vào CTR dự kiến của từ khóa, chỉ số này là một thành phần của thứ hạng quảng cáo.
  • Có thể dùng CTR để đánh giá xem những quảng cáo, trang thông tin và từ khóa nào mang lại hiệu quả cho bạn cũng như những quảng cáo, trang thông tin và từ khóa cần cải thiện.
  • Ngoài ra, ta cũng có thể dùng chỉ số CTR để đánh giá một cách tổng quan xem xu hướng người dùng tìm kiếm và ở lại website của mình là gì để đánh giá đúng đắn và xây dựng chiến lược SEO hiệu quả.

Cách tính CTR

Cách tính CTR trong SEO

  • Công thức: CTR = (Tổng số lần nhấp vào đường link) / (Tổng số lần hiển thị)
  • Ví dụ: bạn hiển thị 1000 lần và nhận được số lần nhấp là 30 thì CTR sẽ là 3%

Cách tính CTR trong AdWords

  • Công thức: CTR = (Tổng số lần nhấp vào quảng cáo) / (Tổng số lần hiển thị)
  • Ví dụ: nếu bạn nhận được 10 lần nhấp trong số 1000 lần hiển thị quảng cáo, CTR của quảng cáo của bạn sẽ là 1%.
Cách tính CTR trong AdWords
Cách tính CTR trong AdWords

Đối với các đơn vị liên kết, số lần nhấp vào quảng cáo được chia cho số lần hiển thị đối với trang quảng cáo xuất hiện khi đơn vị liên kết được nhấp vào.

Cách tính CTR yêu cầu quảng cáo

  • Công thức: CTR yêu cầu quảng cáo = Số lần nhấp / Yêu cầu quảng cáo
  • Ví dụ: nếu bạn nhận được 20 lần nhấp trong số 1000 yêu cầu quảng cáo, CTR yêu cầu quảng cáo của bạn sẽ là: 20/1000 = 2%

Cách tính CTR của trang

Tỷ lệ nhấp của trang (CTR) là số lần nhấp vào quảng cáo chia cho số lượt xem trang.

  • Công thức: CTR của trang = Số lần nhấp / Số lượt xem trang
  • Ví dụ: nếu bạn nhận được 30 lần nhấp cho 250 lượt xem trang, CTR của trang sẽ là 12%. (30/250=12%)

CTR đối với Facebook

CTR trong Facebook Ads là gì?

Đối với Facebook thì tỉ lệ này là số lượt người dùng click vào quảng cáo so với số lượt hiển thị của quảng cáo đó.

CTR trong Facebook Ads là gì?
CTR trong Facebook Ads là gì?

Số liệu này sẽ cho bạn biết quảng cáo đó có hiệu quả không, có thu hút lượng truy cập tốt không, từ đó đưa ra các chiến lược quảng cáo tiếp theo.

CTR Facebook bao nhiêu là tốt?

Mỗi chiến dịch quảng cáo và từ khóa có những chỉ số CTR khác nhau.

Tỷ lệ nhấp phụ thuộc vào chiến dịch marketing, vị trí hiển thị quảng cáo và site đặt.

Tuy nhiên cùng có thể thay đổi tùy thuộc vào sự khác nhau của mặt hàng bạn đang cung ứng. Vì vậy bạn cần theo dõi sát sao chỉ số CTR trung bình để biết về đối thủ hiện ở mức nào và cố gắng nâng chỉ số này lên trong chiến dịch quảng cáo của mình.

Cách tối ưu chỉ số CTR trên Facebook

Xác định chính xác đối tượng mục tiêu

Đối tượng càng rộng không có nghĩa là khả năng khách hàng mua sản phẩm càng cao. Chính vì vậy hãy tạo ra quảng cáo có khả năng thu hút chỉ đối tượng khách hàng tiềm năng.

Tập trung vào khách hàng tiềm năng thì số lần click chuột và lượng chuyển đổi sẽ thực sự hiệu quả, khi đó chi trả phí quảng cáo thực sự mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Xây dựng nội dung phù hợp và thu hút

Nội dung càng thu hút càng kích thích sự tò mò của khách hàng. Nên tối ưu tiêu đề quảng cáo trong mức từ 70 đến 160 ký tự và dùng từ ngữ thật khôn khéo để thu hút giữ chân người dùng đọc bài viết của bạn lâu hơn.

Tối ưu URL

URL có liên quan đến keyword hay nội dung của chủ đề quảng cáo sẽ nhận được nhiều lượt click hơn URL thông thường 25%.

Sử dụng con số thu hút trong tiêu đề

Thống kê cho thấy những tiêu đề có con số giúp CTR tăng 36% bởi chúng tạo ra sức hút mãnh liệt và thu hút sự chú ý của người nhìn thấy nó.

Thời gian và tần suất đăng bài hiệu quả

Mỗi khung giờ khác nhau sẽ có lượng người dùng truy cập không giống nhau. Giờ vàng Facebook chính là thời điểm đăng bài giúp bài viết được tiếp cận với nhiều người nhất và gia tăng tỷ lệ CTR.

Giờ vàng và tần suất đăng bài hiệu quả
Giờ vàng và tần suất đăng bài hiệu quả
  • Thứ 6 là thời gian có nhiều người online nhất và các bài viết đăng trong ngày này thường có nhiều tương tác hơn so với các ngày khác.
  • 20h là khung giờ vàng, thời điểm nhiều người cầm điện thoại và lướt Facebook nhất.
  • 1-3h bài viết có xu hướng nhận được lượt nhấp chuột và lượt share nhiều nhất trong ngày.
  • Tần suất tốt nhất là nên đăng từ 1-3 bài/ngày, không nên đăng qúa nhiều vì sẽ giảm sự chú ý của mọi người đến bài viết của bạn.

Chạy thử nhiều quảng cáo

Facebook cung cấp chức năng Testing cho phép bạn kiểm tra độ hiệu quả của mẫu quảng cáo đó từ: mục tiêu chạy quảng cáo, khách hàng mục tiêu, loại quảng cáo,…

Thử nghiệm 1 quảng cáo ít nhất 2 lần trước khi chọn mẫu quảng cáo. Sau khi chạy quảng cáo bạn sẽ biết được mẫu nào phù hợp, có tương tác cao và có nhiều sự điều chỉnh tốt hơn cho mẫu quảng cáo cuối cùng.

Như vậy sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể cho doanh nghiệp.

CTR trong quảng cáo là gì?

CTR trong Google Ads

Trong Google Ads, chỉ số CTR đo lường tỷ lệ giữa số lần nhấp vào quảng cáo trên số lần hiển thị của quảng cáo đó.

CTR Google Ads bao nhiêu là tốt?

CTR có tỷ lệ trung bình trong Google Ads là 10-15% và 2% cho mạng hiển thị. Nhưng tốt nhất CTR trong Google Ads là từ >18% cho mạng tìm kiếm hoặc >3% cho mạng hiển thị.

CTR và điểm chất lượng

Google Ads sử dụng tỷ lệ CTR để xác định chất lượng quảng cáo vì CTR là một số tượng trưng mức độ liên quan giữa quảng cáo và khách hàng mục tiêu.

Google Ads muốn quảng cáo phải hữu ích và liên quan đến người dùng, nếu không dữ liệu người dùng sẽ bị cạn kiệt. Vì thế cần đưa ra tiêu chí điểm số chất lượng cho quảng cáo.

Điểm số này phần lớn được xác định bằng sự tương tác với quảng cáo, hay nói cách khác chính là tỷ lệ nhấp vào mỗi quảng cáo đó.

“Hệ thống đấu thầu” xác định điểm chất lượng

Hệ thống đấu thầu được cả Facebook và Google AdWords sử dụng để đánh giá điểm số chất lượng của tài khoản chạy quảng cáo khi quyết định quảng cáo nào nên xuất hiện ở đâu.

Về bản chất, điểm chất lượng tài khoản sẽ làm tăng gói thầu của bạn. Khi tài khoản đạt được điểm đủ cao, quảng cáo của bạn sẽ có thể vượt qua đối thủ cạnh tranh mà không cần trả giá cao hơn họ.

CTR có ảnh hưởng lớn đến điểm chất lượng của bạn. Cũng như vị trí quảng cáo hay chi phí trả cho mỗi lần nhấp.

CTR càng cao thì điểm chất lượng quảng cáo càng được đánh giá cao, số lần quảng cáo hiển thị càng nhiều trên trang kết quả hoặc bản tin người dùng nhưng chi phí trả cho mỗi lượt nhấp chuột lại thấp.

Làm sao để tăng tỷ lệ CTR trong chiến dịch PPC

Nội dung quảng cáo sáng tạo

Nội dung sáng tạo là một trong những yếu tố quyết định để cải thiện chỉ số CTR. Hãy đưa ra những thông điệp phù hợp với những đối tượng thông qua các hình ảnh, video và đảm bảo chúng thật thu hút người dùng.

Nhắm đúng mục tiêu quảng cáo

Một nội dung quảng cáo hay nhưng không chọn dúng mục tiêu thì bạn sẽ không nhận lại được bất kỳ CTR nào.

Nhắm đúng khách hàng mục tiêu để tăng tỷ lệ CTR
Nhắm đúng khách hàng mục tiêu để tăng tỷ lệ CTR

Việc nhắm đúng mục tiêu quảng cáo giúp thông tin của bạn thực sự hữu ích và thu hút. Phân khúc và nhắm đúng khách hàng mục tiêu là vô cùng cần thiết và quan trọng.

Tạo CTA khẩn cấp hấp dẫn

Trong bài quảng cáo bạn nên đưa ra những ưu đãi gấp rút, những giảm giá có thời hạn, thời gian. Và phải thông báo chính xác thời gian nếu sự kiện kết thúc sớm. Điều này giúp thôi thúc hành vi khách hàng ngay lập tức.

Tận dụng mọi tính năng trên nền tảng quảng cáo

Trong Google AdWords các tiện ích quảng cáo mở rộng khác nhau có thể cung cấp những lợi thế cạnh tranh. cho bạn bằng cách đặt số điện thoại, đánh giá người bán, chèn bản đồ vị trí trên quảng cáo.

Tạo một ưu đãi khó cưỡng

Khách hàng luôn ưa thích những ưu đãi, cung cấp miễn phí hoặc giảm giá mặt đối với mặt hàng mình quảng cáo sẽ thu hút đước sự chú ý nhanh chóng.

Với tâm lý sợ bỏ lỡ một cái gì đó có lợi cho mình nên họ sẽ nhấp chuột vào, nhờ đó bạn có thể tăng khả năng chuyển đổi.

CTR đối với SEO

CTR trong SEO là gì?

Chỉ số CTR đối với SEO là tỷ lệ người dùng nhấp vào đường link trên tống số lần đường link này hiển thị.

Mối quan hệ giữa CTR và SEO

Trong SEO, CTR sẽ cho bạn biết có bao nhiêu người thấy, cũng như nhấp chuột vào trang/kết quả tìm kiếm của bạn. Vì vậy, CTR trong SEO cũng giống như số liệu được tính toán PPC, email và thiết kế website on-page.

Mối quan hệ giữa CTR và SEO
Mối quan hệ giữa CTR và SEO

Thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm một phần dựa trên mức độ phổ biến của trang web của bạn và theo page view (lượt xem trang). CTR cao tương đương với bạn đã SEO rất tốt..

CTR bạn nhận được càng cao thì công cụ tìm kiếm càng có giá trị. Vì vậy, trang của bạn sẽ tự nhiên xếp hạng cao hơn.

11 mẹo tăng chỉ số CTR trong SEO

1. Nghiên cứu các Long-tail keyword

Long-tail keyword là từ khóa đuôi dài là một phần quan trọng trong mọi chiến lược SEO. Các từ khóa dài khi tích hợp vào website sẽ giúp tăng đáng kể số lượng truy vấn tự nhiên.

2. Thực hiện “dữ liệu có cấu trúc”

Dữ liệu cấu trúc (Schema Markup) là thành phần chính tạo nên nội dung tương tác phong phú.

Chúng thường xuất hiện trên tất cả các kết quả tìm kiếm và là một dấu hiệu tốt giúp Google nhận biết được việc tìm kiếm các thông tin bạn cung cấp. Chúng ta có thể thấy các hộp thông tin thường xuất hiện trên top đầu của kết quả trả về của Google.

Ví dụ như khi bạn tìm kiếm “thiết kế website Hồ Chí Minh” bạn sẽ thấy một danh sách các kết quả những địa chỉ thiết kế từ Google. Hãy đọc một đánh giá và bạn sẽ có được một danh sách các bộ phim.

3. Thêm hình ảnh cho các bài viết

Hình ảnh thêm vào các bài viết có thể giúp CTR tăng 42% trong các mail và tăng tương tác trên các kênh truyền thông xã hội vì hình ảnh có giá trị bằng cả ngàn ngôn từ nếu tính theo tỷ lệ CTR.

Hình ảnh đóng vai trò lớn trong việc đưa thông tin vì nó cung cấp một cái nhìn trực quan đến khách hàng. Tuy nhiên, nhớ đảm bảo các hình ảnh đưa vào những hình ảnh gốc và có liên quan đến nội dung.

4. Tối ưu Meta Description hiệu quả

Thẻ Meta Description xuất hiện phần lớn trong trang kết quả của công cụ tìm kiếm và cung cấp những thông tin hữu ích mà khách truy cập tiềm năng mong đợi khi nhấp chuột vào liên kết.

Viết một thẻ Meta Description chất lượng có thể làm tăng tỷ lệ CTR đáng kể vì chúng chính là cầu nối từ trang của bạn với khách hàng tiềm năng.

Tối ưu Meta Description hiệu quả
Tối ưu Meta Description hiệu quả

Bạn chỉ nên viết khoảng 160 ký tự trong thẻ Meta Description và sử dụng các từ khóa để thu hút lượt click của người xem. Nếu không viết thẻ mô tả, Google sẽ tự lấy bất kỳ nội dung trong bài viết của bạn để hiển thị trong thẻ meta này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhập công cụ Yoast vào Meta Description trong WordPress. Khi đó, bạn sẽ kiểm soát được bản xem trước nội dung mà Google sẽ hiển thị.

5. Đơn giản hóa định dạng tiêu đề của bạn

Tiêu đề là yếu tố mà công cụ tìm kiếm nhìn thấy đầu tiên, rõ ràng nhất và cũng là thứ thu hút khách hàng đầu tiên.

Bạn có thể xóa tên website khỏi thẻ tiêu đề bằng cách sử dụng Yoast cho WordPress.

Bạn có thể thêm tên thương hiệu của mình vào tiêu đề hoặc không. Bởi vì việc đó chẳng cản trở hay làm tăng thuật toán tìm kiếm của Google.

6. Các bài đăng có cấu trúc dạng liệt kê

Tiêu đề có vai trò rất quan trọng, do vậy hãy thử nghiệm trước để có được những tiêu đề tốt nhất. Tiêu đề của các bài viết nên là Top 20, Top 10, sẽ tốt hơn Top 7, Top 13

Ví dụ: Top 10 công cụ đồ họa tốt nhất, 20 template đẹp không thể bỏ qua,…

Áp dụng thẳng vào thực tế là cách đo lường tốt nhất hoặc bạn có thể thử sử dụng công cụ CoSchedule để phân tích tiêu đề.

Social Media cũng là một lựa chọn tuyệt vời để thử nghiệm các tiêu đề. Chọn 1 tiêu đề để publish và WordPress sẽ tự động công khai trên phương tiện truyền thông. Bạn sẽ thấy được số lần nhấp chuột, comment và lượt like mà tiêu đề đó nhận được.

So sánh lượt nhấp vào các tiêu đề của cùng một liên kết thông qua bài test A/B. Chúng giúp xác minh được tiêu đề nào phù hợp với trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Tuy nhiên, bài test này chỉ hiệu quả khi trang của bạn có lượng follow lớn.

7. Sử dụng bản xem trước Yoast (trong WordPress)

Plugin Yoast là một bộ SEO tất cả trong một đảm bảo mang lại kết quả CCTR tốt nhất có thể.

Pluggin Yoast trong WordPress
Pluggin Yoast trong WordPress

Yoast giúp bạn xác định được những từ ngữ dư thừa hoặc không khớp với nội dung để bạn gạch bỏ đi những từ đó. Thậm chí có cả những thanh trạng thái thời gian giúp xác định được số ký tự giới hạn.

Ưu điểm lớn nhất là nó tích hợp vào mỗi bài đăng khi plugin được cài đặt. Do đó, nó không gây ngắt quãng khi bạn đang sử dụng WordPress hay tốn thời gian để

8. Tối ưu hóa tốc độ website

Tốc độ tải trang tương quan với vị trí trên trang kết quả của Google. Lượt click sẽ không được tính nếu người dùng không thể đợi trang load xong.

Tốc độ website là một yếu tố thiết yếu để tăng lượt click và mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng.

9.  Địa phương hóa nội dung của bạn

 Việc tìm kiếm trên di động tăng đáng kể khiến Google quan tâm hơn đến các yếu tố tương thích với thiết bị di động. Những nội dung bạn tìm kiếm trên thiết bị di động phụ thuộc vào vị trí của bạn. 

Ví dụ: Bạn muốn mua Iphone 13 bạn có thể search điểm bán iphone 13 hoặc mua Iphone 13 tại Hồ Chí Minh, Google sẽ ngay lập tức hiển thị những kết quả tìm kiếm gần bạn.

Địa phương hóa nội dung
Địa phương hóa nội dung

Khi mọi người tìm kiếm từ khóa liên quan đến doanh nghiệp của bạn, vị trí doanh nghiệp sẽ được hiển thị trên kết quả tìm kiếm, chuyển hướng người dùng đến Google Maps.

Và các yếu tố như: website, giờ hoạt động, vị trí, hướng dẫn và số điện thoại công ty bạn cũng sẽ xuất hiện trên kết quả tìm kiếm Google.

10.  Sử dụng URL mô tả thân thiện với người dùng

URL là nơi để chứa các từ khóa dài. Nó sẽ xuất hiện trong bản xem trước liên kết nhằm thu hút khách truy cập nhấp chuột vào.

Cần chú ý độ dài, đường dẫn và danh mục URL vì chúng sẽ ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm.

Trước khi đăng bài trên blog hoặc trên website, hãy phân loại URL đúng cách vì chúng sẽ giúp tăng khả năng xuất hiện và khả năng hiển thị trên công cụ tìm kiếm và khách hàng chỉ xem một sản phẩm trong vô số các lựa chọn khác.

CTR cao có hại cho doanh nghiệp không?

Có nhiều trường hợp CTR cao nhưng không đem lại doanh số hay khách hàng tiềm năng, bạn cần xem xét lại các lý do dẫn đến CTR tăng không rõ ràng.

Bạn đang trả tiền cho mỗi lượt nhấp, càng nhiều nhấp chuột đồng nghĩa chúng ta đang chi tiêu rất nhiều cho quảng cáo hay đôi khi nhấp chuột đến từ những từ khóa có giá thầu cực cao nhưng bạn lái không thể bù lại lợi nhuận ngay cả khi có chuyển đổi.

Vì vậy hãy thường xuyên theo dõi và tạo những từ khóa thực sự liên quan và thu hút.

Là một Marketer, bạn không thể không biết CTR trong quảng cáo Facebook & Adwords/ SEO là gì bởi tầm quan trọng và những lợi ích tuyệt vời mà nó mang lại. Thông qua cách tính CTR và những mẹo tăng tỷ lệ CTR hay trên Facebook Ads/SEO/Adwords mà Miko Tech vừa chia sẻ sẽ giúp bạn đánh giá và điều chỉnh các chiến lược Marketing của mình hiệu quả hơn.



source https://mikotech.vn/ctr-trong-quang-cao-la-gi/

Thứ Hai, 27 tháng 12, 2021

TOP 101 thuật ngữ Marketing 2022 cần phải biết nếu là Marketer

Marketing là một thế giới rộng lớn với cơ hội nghề nghiệp rộng mở. Để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này bạn cần xây dựng cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc. Thấu hiểu điều đó, Miko Tech đã tổng hợp 101 thuật ngữ Marketing cần biết dưới đây để giúp bạn xây dựng những bước đầu tiên trên con đường trở thành một Marketer giỏi. Cùng tham khảo nhé.

Các thuật ngữ Marketing cơ bản

1. Bottom of the Funnel

Giai đoạn cuối phễu. Nơi khách hàng tiềm năng đã xác định vấn đề của họ, chọn giải pháp họ muốn sử dụng và gần đưa ra quyết định mua hàng.

2. Case Study

Một phân tích chuyên sâu về công việc. Công ty đã hoàn thành cho một khách hàng hoặc khách hàng làm nổi bật các mục tiêu, quy trình và dịch vụ được sử dụng, cũng như kết quả đạt được thông qua các dịch vụ.

3. Email Marketing

Quá trình gửi một thông điệp chiến lược trực tiếp đến một liên hệ/hoặc nhóm liên lạc qua email với mục đích giáo dục, thu hút và/hoặc khuyến khích họ thực hiện một hành động cụ thể, có lợi.

Email Marketing
Email Marketing

Email Marketing là một phần thiết yếu của việc phân phối nội dung và thu hút khách hàng của bạn. 

4. Inbound Marketing

Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc tạo nội dung thu hút khách hàng một cách tự nhiên vào website của công ty. Được thực hiên, bằng cách kiếm niềm tin và cung cấp giá trị cho những đối tượng cụ thể đó.

5. Lead Nurturing

Quá trình giáo dục khách hàng tiềm năng đủ điều kiện. Được thực hiện, thông qua nội dung có giá trị, có liên quan được phân phối thông qua một loạt các điểm tiếp xúc trước khi đưa ra quyết định mua hàng.

6. Marketing Funnel

Một mô hình minh họa các quy trình. Các công ty sử dụng để thu hút khách truy cập; chuyển đổi họ thành khách hàng tiềm năng và nuôi dưỡng họ trước khi họ đạt được thời điểm mua.

7. Key Performance Indicators (KPIs)

Một tập hợp các số liệu có thể định lượng. Doanh nghiệp sử dụng để đánh giá hiệu suất của nó so với các mục tiêu chiến lược, cụ thể.

8. Middle of the Funnel

Giai đoạn giữa phễu, nơi khách hàng tiềm năng chính thức xác định vấn đề, cần phải giải quyết nó.

9. Outbound Marketing

Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc đẩy một thông điệp đến đối tượng dự định bằng cách: ví dụ, tham dự các hội nghị và triển lãm thương mại, gọi điện và trả tiền cho quảng cáo truyền hình.

10. Public Relations (PR)

Chiến lược bổ sung cho tiếp thị có trách nhiệm định vị công ty theo hướng tích cực. Được thực hiện, thông qua các tin nhắn từ công ty hoặc cá nhân, được cung cấp bởi các nguồn của bên thứ ba để tăng uy tín và tạo niềm tin với khán giả mới.

11. Return on Investment ROI (Tỷ số lợi nhuận)

Một chỉ số giúp đánh giá lợi nhuận và hiệu quả. Thực hiện bằng cách đo lường lợi ích mà công ty đạt được đối với các nguồn lực mà công ty đưa vào dự án hoặc đầu tư.

12. Sales Funnel (Phễu bán hàng)

Phễu bán hàng là gì?
Phễu bán hàng là gì?

Sales funnel hay phễu bán hàng là công cụ tổng kết và mô phỏng các giai đoạn khách hàng trải qua trước khi đồng ý chi trả cho sản phẩm/ dịch vụ bạn cung cấp.

13. Subject Matter Expert (SME)

Một người có bề dày kinh nghiệm và kiến thức trong một lĩnh vực, ngành hoặc chủ đề cụ thể.

14. Top of the Funnel

Giai đoạn đầu phễu. Nơi các khách hàng tiềm năng chỉ mới bắt đầu xác định một vấn đề, tìm kiếm thêm thông tin và tìm hiểu về các giải pháp tiềm năng

Các thuật ngữ quan trọng trong Digital Marketing

15. A/B Testing

Quá trình kiểm tra hai biến thể của một yếu tố cụ thể, trong khi giữ mọi thứ khác không đổi. Mục đích để xác định phiên bản nào tạo ra kết quả lâu dài tốt hơn.

A/B Testing
A/B Testing

16. Bounce Rate

Tỷ lệ khách truy cập điều hướng khỏi một trang web sau khi chỉ xem một trang.

17. Call to Action (CTA)

Tỷ lệ khách truy cập điều hướng khỏi một trang web sau khi chỉ xem một trang.

18. Click-Through Rate (CTR)

Tỷ lệ những người xem một liên kết cụ thể và cuối cùng nhấp vào liên kết đó.

19. Content Audit

Kiểm tra kỹ lưỡng về cách thức nội dung hiện có đang hoạt động trên một trang web. Điều này có thể dẫn đến việc điều chỉnh để tăng kết quả.

20. Conversion Rate

Tỷ lệ người dùng hoàn thành một hành động trên website của doanh nghiệp. Chẳng hạn như tải xuống một phần nội dung hoặc gửi biểu mẫu liên hệ.

21. Keyword

Một từ hoặc cụm từ cụ thể mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm. Mục đích để tìm thông tin mà họ đang tìm kiếm.

22. Landing Page

Trang web có chứa một biểu mẫu được sử dụng để nắm bắt thông tin khách truy cập và chuyển đổi khách truy cập thành khách hàng tiềm năng.

Thường bằng cách cung cấp một tài sản có giá trị, chẳng hạn như whitepaper hoặc webinar, để đổi lấy thông tin liên hệ đó.

23. Lead

Một khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng cho một công ty.

24. Marketing Automation

Các nền tảng và công nghệ phần mềm được thiết kế cho các nhà tiếp thị để quản lý tiếp thị trực tuyến hiệu quả hơn và tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại.

25. Marketing Qualified Lead

Một khách hàng tiềm năng có nhiều khả năng trở thành khách hàng so với các khách hàng tiềm năng khác, dựa trên hoạt động của mình trước khi chuyển đổi, thường được xác định thông qua tự động hóa tiếp thị.

26. Search Engine Marketing (SEM)

Search Engine Marketing (SEM)
Search Engine Marketing (SEM)

Một hình thức tiếp thị internet liên quan đến việc quảng bá các trang web. Được thực hiện bằng cách tăng khả năng hiển thị của họ trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm thông qua tối ưu hóa và quảng cáo.

27. Search Engine Optimization (SEO)

SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả tìm kiếm (phổ biến như Google, Bing, Yahoo)

28. Wireframes

Wireframes chính là bản vẽ mô phỏng khung sườn của một website bao gồm có các thành phần như: cấu trúc, bố cục và nội dung website.

Vẽ wireframes là công việc bắt buộc trước khi thiết kế một website hay Landing Page, qua đó sẽ giúp bạn sắp xếp bố cục và nội dung phù hợp nhằm tối ưu trải nghiệm khách hàng trên website của mình. 

29. Paid search

Paid Search là hình thức quảng cáo hiển thị có trả phí trên các công cụ tìm kiếm. Theo đó, nếu người dùng search từ khóa tìm kiếm và Google trả về trang kết quả có hiển thị quảng cáo của bạn và người dùng click vào quảng cáo thì bạn sẽ phải trả phí cho cú click đó.

30. Responsive Design 

Responsive Design được hiểu là thiết kế đáp ứng giúp website sẽ tự động điều chỉnh kích thước tương thích với màn hình người dùng đang xem tối ưu trải nghiệm người dùng khi truy cập ở nhiều thiết bị khác nhau.

31. Thank You Page (Trang cảm ơn)

Khi khách hàng của bạn hoàn tất việc gửi thông tin trên Landing Page ngay sau đó trang cảm ơn sẽ được hiển thị. Mục đích chính là để nuôi dưỡng và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng tiềm năng của mình.

Thuật ngữ về phễu Marketing cần biết

32. Top of the funnel (ToFu – Đầu phễu) 

Thuật ngữ Marketing “Đầu phễu” đề cập đến giai đoạn đầu của quá trình mua hàng. Trong giai đoạn này, người mua mong muốn tìm kiếm thông tin hoặc sản phẩm để giải quyết những vấn đề đang gặp phải.

Do đó, bạn hãy thêm những Call-to-action vào các video hoặc bài đăng của mình. Vì biết đâu đó khi khách hàng tiềm năng nhìn thấy chúng, họ sẽ thực hiện những hành động mà bạn mong muốn họ làm.

33. Middle of the funnel (MoFu – Giữa phễu)

Phần giữa phễu đại diện cho giai đoạn giữa của quá trình mua hàng. Người mua đã xác định được vấn đề của mình và nghiên cứu nhiều giải pháp khác nhau.

Đây cũng là giai đoạn mà bạn có thể chuyển tiếp từ tiếp thị sang bán hàng cho khách hàng.

34. Bottom of the funnel (BoFu – Đáy phễu)

Đáy phễu đại diện cho giai đoạn cuối cùng của quá trình mua hàng. Đây là giai đoạn mà người dùng đã xác định được vấn đề, nghiên cứu, rút ra các giải pháp khả thi và sẵn sàng mua hàng. 

Ở giai đoạn này, người mua thường yêu cầu được xem bản demo hoặc tư vấn miễn phí để hiểu rõ hơn về sản phẩm.

35. Marketing Qualified Lead (MQL – Khách hàng tiềm năng để marketing)

Khách hàng tiềm năng để marketing là giai đoạn đứng thứ 3 trong vòng đời 6 giai đoạn của hành trình của người mua. MQL ám chỉ số lượng khách truy cập đã chuyển đổi.

Khách hàng tiềm năng để marketing
Khách hàng tiềm năng để marketing

Khi xác định đối tượng nào đó là phù hợp với doanh nghiệp của bạn thì ngay lập tức họ sẽ trở thành một MQL. Sau đó, bạn nên quan tâm và nuôi dưỡng để họ trở thành khách hàng thực sự.

36. Sales Qualified Lead (SQL – Khách hàng tiềm năng để chốt sale) 

MQL và SQL đều là qualified lead khách hàng tiềm năng đủ điều kiện để trở thành khách hàng. Vậy sự khác biệt chính giữa các MQL và SQL này là gì? 

Khách hàng tiềm năng để chốt sale (bán hàng) là giai đoạn thứ 4 trong vòng đời 6 giai đoạn của hành trình của người mua. Một MQL sẽ được xem như là một SQL khi họ bắt đầu trò chuyện về việc đặt mua sản phẩm/dịch vụ.

37. Conversation Qualified Lead (CQL – Khách hàng tiềm năng để trò chuyện)

Tiếp thị hội thoại và chatbot ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Những khách hàng tiềm năng để trò chuyện chính là những đối tượng đã bày tỏ sự quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ của bạn. 

38. Buyer’s Journey (Hành trình của người mua)

Thuật ngữ Marketing “Hành trình của người mua” ám chỉ tiến trình của người dùng từ lúc bắt đầu tìm kiếm và kết thúc bằng việc đặt mua sản phẩm/dịch vụ. 

Nó bắt đầu từ giai đoạn nhận thức, nghĩa là khi người dùng nhận thấy họ đang gặp phải một vài vấn đề. 

Tiếp theo là giai đoạn cân nhắc, nghĩa là đánh giá các giải pháp khác nhau cho vấn đề của họ.

Giai đoạn cuối cùng chính là quyết định, nghĩa là họ sẽ đưa ra lựa chọn và đặt mua sản phẩm/dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của họ.

Hành trình của người mua khác với hành trình của khách hàng. Bởi vì không phải người mua tiềm năng nào cũng sẽ trở thành khách hàng thực sự.

39. Multi-touch Revenue Attribution (Phân bổ doanh thu đa điểm)

Phân bổ doanh thu đa điểm là quá trình tổ chức, thu thập và lập danh mục tất cả các tương tác xảy ra khi một cá nhân quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của bạn.

Phân bổ doanh thu đa điểm giúp bạn nắm rõ mức độ hiệu quả của hoạt động tiếp thị đối với doanh nghiệp của mình.

Thuật ngữ về các công cụ Marketing thông dụng

40. Tech Stack (Software Stack) – Giải pháp ngăn xếp

Giải pháp ngăn xếp là tập hợp công nghệ và phần mềm mà một tổ chức sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh.

Đa số các doanh nghiệp hiện nay đều sử dụng phần mềm CRM (quản lý quan hệ khách hàng), CMS (Hệ quản trị nội dung), công cụ thúc đẩy bán hàng, nền tảng tự động hóa tiếp thị và chương trình quản lý dự án.

Ngoài ra, còn sử dụng thêm các tích hợp và máy chủ cần thiết để vận hành song song các nền tảng nữa.

41. Customer Relationship Management (CRM –  Quản lý quan hệ khách hàng)

CRM không chỉ là một cơ sở dữ liệu chứa các liên hệ. Mà nó còn là công cụ thúc đẩy bán hàng giúp xác định, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Đó là một nền tảng toàn diện phục vụ cho quá trình bán hàng.

Quản trị quan hệ khách hàng CRM là gì?
Quản trị quan hệ khách hàng CRM là gì?

Tính năng chính của phần mềm CRM là khả năng lưu giữ thông tin liên hệ, ví dụ như tên, số điện thoại, email, … liên quan đến một đối tượng nhất định.

Các phần mềm CRM phổ biến như: HubSpot, Salesforce và Zoho,…

42. Content Management System (CMS – Hệ quản trị nội dung)

Hệ quản trị nội dung (CMS) là phần mềm cho phép các marketer tạo, thiết kế, lưu trữ, chỉnh sửa, quản lý và theo dõi hiệu quả của các nội dung hiện có trên website.

Các phần mềm CMS phổ biến bao gồm HubSpot, WordPress và Squarespace.

43. Marketing Automation (Tự động hóa tiếp thị)

Thuật ngữ trong Marketing “Tự động hóa tiếp thị” đề cập đến phần mềm giúp tự động hóa các nhiệm vụ tiếp thị của bạn. Qua đó, bạn có thể nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của mình thông qua việc tự động gửi những nội dung hữu ích tới cho họ khi họ có nhu cầu.

Việc sử dụng các phần mềm tự động hóa tiếp thị giúp các Marketer có thể sắp xếp các nhiệm vụ một cách hợp lý, tăng hiệu quả tổng thể, nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng cũng như cải thiện chỉ số ROI.

44. Marketing Operations (Hoạt động tiếp thị)

“Hoạt động tiếp thị” là tất cả mọi thứ diễn ra trong nền tảng CRM và tự động hóa tiếp thị của bạn.

Thông qua đó, bạn có thể truyền tải những thông điểm phù hợp, đúng thời điểm cho những người đang quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của bạn.

45. Sales Operations (Hoạt động bán hàng)

Hoạt động bán hàng ám chỉ tất cả mọi thứ diễn ra trong nền tảng CRM và thúc đẩy bán hàng.

Thông qua Sales Operations, đội ngũ Sale của bạn sẽ giao tiếp hiệu quả với các khách hàng cũng như kiểm soát được quá trình bán hàng của họ.

46. Services Operations (Hoạt động dịch vụ)

Hoạt động dịch vụ là việc quản lý tất cả quy trình làm việc, các công cụ cũng như các quy trình cần thiết để duy trì và cải thiện trải nghiệm khách hàng tổng thể.

Nó bao gồm việc triển khai, quản lý và áp dụng các phần mềm CRM, theo dõi các vấn đề, chiến dịch tự động, cách sử dụng sản phẩm, các nội dung cơ sở và phản hồi của khách hàng.

47. Revenue Operations (Hoạt động doanh thu)

Hoạt động doanh thu là sự liên kết giữa tiếp thị, bán hàng và dịch vụ để thúc đẩy trách nhiệm giải trình và tăng hiệu quả kinh doanh.

Thuật ngữ về các chỉ số trong Marketing

48. Churn rate (Tỷ lệ Churn)

Tỷ lệ Churn được sử dụng để tính tỷ lệ giữ chân khách hàng, giúp bạn xác định được số lượng khách khách hàng mà doanh nghiệp của bạn đã đánh mất trong một khoảng thời gian nhất định.

Tỷ lệ này đóng vai trò rất quan trọng đối với các công ty có mô hình kinh doanh doanh thu định kỳ.

49. Customer Acquisition Cost (CAC – Chi phí sở hữu khách hàng)

Chi phí sở hữu khách hàng là các chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực sự. CAC thường được tính theo công thức như sau:

CAC = Tổng chi phí để sở hữu khách hàng/số lượng khách hàng có được.

Công thức tính CAC - Chi phí sở hữu khách hàng
Công thức tính CAC – Chi phí sở hữu khách hàng

Ví dụ: Trong tháng 2, chi phí mà bạn bỏ ra để thu hút khách hàng là 10000 đô là và đã có được 100 khách hàng, vậy Customer acquisition cost của bạn là 100 đô la.

50. Cost Per Lead (CPL – Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng)

Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng chính là số tiền chi tiêu để có được một khách hàng tiềm năng.

Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng thường được ứng dụng trong các quảng cáo có trả phí. Quảng cáo của bạn càng được nhiều khách hàng tiềm năng click vào thì chi phí này càng tăng cao.

51. Key Performance Indicator (KPI – Chỉ số đo lường hiệu quả công việc)

Chỉ số đo lường hiệu quả công việc được sử dụng để theo dõi tiến trình thực hiện các mục tiêu tiếp thị.

Bằng cách đặt ra KPI phù hợp, doanh nghiệp của bạn có thể liên tục đánh giá được mức độ thành công tại từng thời điểm. Bên cạnh đó, đưa ra những điều chỉnh cần thiết để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của mình. 

Chỉ số dẫn dắt hiệu suất (Leading performance indicators – LPIs) và chỉ số hiệu suất chiến lược (tactical performance indicators – TPIs) có thể giúp bạn xác định được nên thực hiện những nỗ lực nào để nhanh chóng hoàn thành mục tiêu đã đề ra.

52. Customer Lifetime Value (CLV – Giá trị vòng đời khách hàng)

Giá trị vòng đời khách hàng là lợi nhuận ròng dự đoán sẽ đạt được trong tương lai từ một khách hàng hiện tại nào đó.

Công thức tính CLV:

Công thức tính CLV = [Doanh thu có được từ khách hàng (Customer Revenue) – Biên lợi nhuận gộp (Gross Margin)]/Tỷ lệ Churn (Churn Rate).

53. Net Promoter Score (Chỉ số khách hàng thiện cảm)

Đây là chỉ số xác định khả năng khách hàng/ người dùng sản phẩm sẽ giới thiệu công ty/sản phẩm của công ty đến những người khác. Thang điểm đo lường sự hài lòng từ 1–10.

Chỉ số khách hàng thiện cảm
Chỉ số khách hàng thiện cảm

Theo số điểm bạn sẽ biết mức độ hài lòng của khách hàng, bạn có thể biết mức độ trung thành của khách hàng và chia họ thành 3 nhóm đối tượng sau:

  • Điểm 0-6: Người dùng không hài lòng và ít thiện cảm với sản phẩm/dịch vụ của bạn.
  • Điểm 7-8: Những người hài lòng, yêu thích sản phẩm/dịch vụ của bạn.
  • Điểm 9+: Những người sẽ giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của bạn.

Xem xét chỉ số này thường xuyên giúp doanh nghiệp doanh nghiệp kịp thời thay đổi, cải thiện sản phẩm/dịch vụ của mình.

Thuật ngữ thường dùng về Content Marketing

53. Backlink

Một siêu liên kết từ một trang web đến một trang web khác.

55. Blog

Một tài sản truyền thông thuộc sở hữu. Cách một công ty hoặc cá nhân sử dụng để xuất bản và phân phối nội dung chất lượng cao nhằm giáo dục, giải trí và thu hút một đối tượng cụ thể.

56. Buyer Journey

Người mua quá trình trải qua khi họ nghiên cứu các lựa chọn sản phẩm/dịch vụ và tự học trước khi đưa ra quyết định mua hàng cuối cùng.

57. Content Management System (CMS)

Phần mềm mà một trang web hoặc blog được xây dựng để quản lý nội dung của nó.

58. Content Marketing

Một cách tiếp cận chiến lược. Cách thức để tiếp thị tập trung vào việc luôn tạo và phân phối nội dung có giá trị; chất lượng cao; thu hút và chuyển đổi đối tượng cụ thể và thúc đẩy hành động có lợi nhuận.

59. Content Marketing Funnel

Các giai đoạn khác nhau – từ giáo dục đến mua hàng – chiến lược nội dung đó dẫn đầu.

60. Content Metrics (Hệ thống đo lường)

Các công ty và cá nhân sử dụng hệ thống đo lường để xác định thành công của họ, bao gồm lưu lượng truy cập, chia sẻ xã hội, sự tham gia, chuyển đổi, số lượng khách hàng tiềm năng được tạo, thời gian trên trang web, lượt xem trang, v.v.

61. Content Syndication

Quá trình tái xuất bản nội dung mà một công ty đã tạo. Các nội dung, chẳng hạn như bài đăng trên blog; infographic hoặc video; trên các trang web của bên thứ ba để tối đa hóa phạm vi tiếp cận và; thông thường; kiếm được liên kết trở lại bài đăng gốc.

62. Contributor

Một người nào đó viết và xuất bản một phần nội dung trong một ấn phẩm bên ngoài/ hoặc phương tiện truyền thông.

63. Distribution Plan

Chiến lược, quy trình được vạch ra để chia sẻ một phần nội dung hoặc mục quảng cáo cụ thể.

64. Earned Media (Phương tiện truyền thông kiếm được tiền)

Earned media - Phương tiện truyền thông kiếm được tiền
Earned media – Phương tiện truyền thông kiếm được tiền

Earned media là phương tiện truyền thông kiếm được tiền. Những phương tiện mà doanh nghiệp sở hữu có thể kiếm được tiền trên đó, có sức ảnh hưởng và truyền thông cao. 

65. Content

Nội dung thuộc sở hữu chất lượng cao, nằm sau một biểu mẫu. Khách truy cập website chỉ có thể truy cập bằng cách gửi thông tin liên hệ và cung cấp nhiên liệu cho thế hệ lãnh đạo của công ty.

66. Guest Post

Một bản gốc của nội dung chuyên môn, chất lượng cao. Có thể chẳng hạn như: một bài viết của khách; infographic hoặc video. Góp phần vào một ấn phẩm bên ngoài hoặc cửa hàng để giúp nhà lãnh đạo tư tưởng tiếp cận, thu hút và tạo niềm tin với khán giả mới.

67. Infographics

Infographics là hình ảnh trực quan. Như biểu đồ hoặc sơ đồ, được sử dụng để giải thích thông tin hoặc dữ liệu.

68. Knowledge Bank

Mẫu có thể tùy chỉnh lưu trữ và sắp xếp kiến thức chuyên môn của người lãnh đạo tư duy, hiểu biết về đối tượng và kiến thức về ngành để cho phép tạo nội dung nhất quán, hiệu quả.

69. On-Site Content

Bất kỳ nội dung một công ty lưu trữ trên trang web riêng của mình.

70. Off-Site Content

Bất kỳ nội dung được đặt trên một trang web khác.

71. Organic Distribution

Một phương pháp phân phối. Theo đó nội dung được lưu thông tự nhiên giữa các đối tượng, chẳng hạn như thông qua chia sẻ phương tiện truyền thông xã hội, giới thiệu và kết quả của công cụ tìm kiếm.

72. Owned Media

Tài sản tiếp thị mà một công ty có quyền kiểm soát, bao gồm: trang web; blog; trang trắng và các chiến dịch email.

73. Paid Distribution

Phương pháp phân phối theo đó nội dung được lưu hành và khuếch đại giữa các đối tượng mục tiêu thông qua quảng cáo có trả tiền. Chẳng hạn như bài đăng được quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội và quảng cáo trả tiền trên tìm kiếm.

74. Sales Enablement

Quy trình, công nghệ và nội dung được sử dụng bởi tiếp thị và bán hàng cho phép quy trình bán hàng và trao quyền đến các nhóm bán hàng bán hàng hiệu quả hơn.

75. Thought Leader

Một chuyên gia trong ngành chia sẻ chuyên môn của mình với mục đích giáo dục, cải thiện, cung cấp giá trị cho toàn ngành và xây dựng niềm tin với các đối tượng chính.

76. Unique Visitors per Month (UVM)

Số người mới truy cập một trang web trong một tháng.

77. Webinar (Hội thảo trực tuyến)

Webinar - Hội thảo trực tuyến
Webinar – Hội thảo trực tuyến

Một hội thảo trực tuyến được tổ chức bởi một công ty hoặc nhiều công ty hợp tác. Được thực hiện. cung cấp giá trị và giáo dục cho một đối tượng cụ thể và tạo ra sự dẫn dắt bằng cách yêu cầu người tham dự điền vào mẫu đăng ký.

78. Website Traffic (Truy cập website)

Một phép đo số lượt truy cập mà một trang web nhận được.

79. Whitepaper (Sách trắng)

Là một bản báo cáo hoặc bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền với mục đích giúp người đọc hiểu về một vấn đề, giải quyết một vấn đề hoặc ra một quyết định.

Sách trắng được các chính phủ và ngành marketing cho doanh nghiệp (B2B) sử dụng.

Thuật ngữ Social Media Marketing quan trọng

80. Clickbait

Clickbait là loại nội dung thu hút mọi người bằng dòng tiêu đề đầy hứa hẹn cung cấp rất ít thông tin thực tế, khiến họ nhấp qua nội dung hoặc trang web của họ.

81. Conversion Rate (Tỷ lệ chuyển đổi)

Phần trăm số người đã hoàn thành hành động mong muốn (nhấp qua trang web, điền vào biểu mẫu, v.v.) chia cho tổng số người mà hành động được tiếp thị.

82. Cost-Per-Click (CPC hoặc Pay-Per-Click hoặc PPC)

Cost-Per-Click: Giá mỗi nhấp chuột là số tiền nhà quảng cáo trả mỗi khi ai đó nhấp vào quảng cáo xã hội của họ. Không quan trọng có bao nhiêu người nhìn thấy nó, nhà quảng cáo sẽ chỉ bị tính phí cho những lần nhấp qua thực tế.

83. Cost Per Impresison (Giá mỗi lần hiển thị (CPI hoặc Giá mỗi nghìn hoặc CPM))

Giá mỗi lần hiển thị là số tiền nhà quảng cáo trả cho 1.000 lần hiển thị trên quảng cáo xã hội của họ.

84. Crowdsourcing

Crowdsourcing là quá trình nhận công việc, tài trợ hoặc ý tưởng từ một nhóm người trực tuyến là một cách tuyệt vời để bắt nhịp những người theo dõi bạn. 

Ví dụ: bạn có thể thăm dò ý kiến của họ trên Facebook và / hoặc Twitter để tìm hiểu loại nội dung họ muốn, cung cấp ý tưởng cho trang web của bạn.

85. Engagement Rate (Tỷ lệ tương tác)

Đây là một trong những thuật ngữ Digital marketing liên quan đến truyền thông xã hội quan trọng nhất trong danh sách này. 

Engagement Rate là gì?
Engagement Rate là gì?

Sự tương tác là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy mọi người quan tâm đến nội dung của bạnTỷ lệ tương tác ở đây là số lượt thích, nhận xét và chia sẻ nhận được so với số người đã xem (số lần hiển thị).

86. Impressions (Số lần hiển thị)

Số lần hiển thị là số lần nội dung của bạn được hiển thị, là số liệu quan trọng để đo lường mức độ thành công của chiến dịch trong các chiến dịch Digital marketing

Ví dụ: Trong Facebook, số lần hiển thị là số lần ai đó nhìn thấy cập nhật xã hội của bạn trong nguồn cấp tin tức của họ. 

87. Influencer (Người ảnh hưởng)

một người có sức ảnh hưởng đến khán giả trên mạng xã hội của họ. Đây là những người bạn muốn họ chia sẻ nội dung và tương tác với thương hiệu của bạn.

89. Real-time Digital marketing

Social media cho phép các thương hiệu tiếp thị trong thời gian thực để phản ứng với những tin tức nóng hổi hoặc một sự kiện thế giới. Khả năng xuất bản nội dung khi các sự kiện này diễn ra (thời gian thực) mang đến cho các nhà tiếp thị cơ hội chưa từng thấy trong thế giới tiếp thị.

90. Remarketing (Tiếp thị lại)

Tiếp thị lại là một chiến lược tiếp thị nhắm mục tiêu đến những người đã truy cập trang web của bạn. Bạn có thể tiếp cận và kết nối lại với những khách truy cập trước đó thông qua quảng cáo trên Facebook, khi họ duyệt web hoặc trên nền tảng di động.

91. Social Listening: Lắng nghe xã hội

Lắng nghe xã hội là một thuật ngữ Digital marketing giám sát thương hiệu giúp các doanh nghiệp hiểu những gì đang được nói về sản phẩm hoặc dịch vụ của họ để đáp ứng các vấn đề của khách hàng. 

Social Listening - Lắng nghe xã hội
Social Listening – Lắng nghe xã hội

Nhân viên bán hàng cũng có thể sử dụng phương pháp lắng nghe xã hội để xác định nhu cầu của khách hàng tiềm năng của họ và cung cấp trợ giúp để thiết lập mình như một nguồn lực đáng tin cậy (xem Bán hàng trên mạng xã hội).

92. Social Selling: Bán hàng trên mạng xã hội

Bán hàng trên mạng xã hội đề cập đến khả năng của một thương hiệu trong việc thu hút khách hàng tiềm năng trên phương tiện truyền thông xã hội bằng cách trả lời các câu hỏi, cung cấp nội dung thông tin và giải quyết các vấn đề khác, đồng thời giúp đưa họ đi theo kênh bán hàng. 

Bán hàng trên mạng xã hội thường được thực hiện trên cơ sở một đối một, giữa nhân viên bán hàng với khách hàng tiềm năng.

93. Targeting: Nhắm mục tiêu

Nhắm mục tiêu là xác định đối tượng bạn đang tiếp thị, thường thông qua các nền tảng truyền thông xã hội được tích hợp sẵn các công cụ nhắm mục tiêu. 

Cả Facebook và LinkedIn đều cung cấp các công cụ nhắm mục tiêu chi tiết cao cho phép bạn lọc thông qua người dùng của họ để tìm chính xác kiểu người bạn muốn cho mục đích tiếp thị.

94. Viral: Lan truyền

Content được chia sẻ nhiều lần vì giá trị thông tin hoặc giải trí được nhận thức của nó. Nếu nội dung của bạn (hình ảnh, video, bài viết, v.v.) lan truyền, content đó sẽ được nhiều người xem hơn và có tác động lớn hơn đến nhận thức về thương hiệu, chuyển đổi, v.v.

Những thuật ngữ cần nhớ trong tiếp thị khách hàng

95. Customer Marketing (Tiếp thị khách hàng)

Tiếp thị khách hàng là việc thực thi các chiến lược và chiến thuật nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng và trải nghiệm dịch vụ/sản phẩm của khách hàng giúp tăng cơ hội chuyển đổi khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thực sự.

96. Customer Support (Hỗ trợ khách hàng)

Custormer Support là gì?
Custormer Support là gì?

Hỗ trợ khách hàng là công việc được rất nhiều doanh nghiệp chú trọng đầu tư để giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến dịch vụ của doanh nghiệp mình.

97. Customer Journey (Hành trình của khách hàng)

Hành trình của khách hàng là quá trình bạn theo dõi trải nghiệm của khách hàng từ lần đầu họ biết đến thương hiệu của bạn cho đến khi họ quyết định mua hàng.

98. Customer Retention (Tỷ lệ giữ chân khách hàng)

Để có thể giữ chân được khách hàng của mình bạn phải thực hiện nhiều hoạt động để thúc đẩy họ tiếp tục sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn. Đặc biệt, bạn phải phân loại được đâu là đối tượng khách hàng có khả năng sử dụng lại sản phẩm/dịch vụ của mình để chăm sóc và tạo ra trải nghiệm tốt hơn.

99. Customer Acquisition (Khách hàng mua lại sản phẩm)

Thông qua việc tiếp thị sản phẩm, quảng bá thương hiệu để thu hút khách hàng ngay lập tức khi họ có cơ hội tiếp xúc với dịch vụ/sản phẩm của doanh nghiệp mình.

100. Customer Success (Thành công của khách hàng)

Thành công của khách hàng chính là sự hài lòng và thỏa mãn sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

​​101. Customer Satisfaction (Sự hài lòng của khách hàng)

Sự hài lòng của khách hàng chính là việc bạn quản lý mức độ thiện cảm của khách hàng.

Xem xét sự hài lòng của khách hàng không những giúp bạn biết được cảm nhận của họ mà còn biết được liệu họ có giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của bạn cho người khác hay không.

Miko Tech vừa giới thiệu đến bạn 101 thuật ngữ Marketing quan trọng cần biết. Từ những thuật ngữ chung cơ bản đến các thuật ngữ chuyên môn theo từng mảng như Digital Marketing, Content hay Social Media sẽ giúp bạn làm quen và xây dựng nền tảng căn bản. Đừng quên lưu lại và chia sẻ những thuật ngữ hay này cho mọi người cùng tham khảo nhé.



source https://mikotech.vn/101-thuat-ngu-marketing/

Thứ Bảy, 25 tháng 12, 2021

Top 14 kênh Marketing Online hiệu quả mới nhất cập nhật 2022

Chúng ta đều công nhận rằng sự ra đời của Marketing Online khiến cho việc kinh doanh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. Nhưng bạn đã biết các kênh Marketing nào chất lượng và đang được ưa chuộng nhất chưa? Bắt kịp xu hướng và thúc đẩy doanh số nhanh chóng với 14 kênh Marketing Online hiệu quả mới nhất ngay tại bài viết này. Cùng Miko Tech tìm hiểu ngay nhé.

Kênh Marketing là gì?

Kênh Marketing được gọi đơn giản là một phương thức phân phối sản phẩm, trong đó một doanh nghiệp có thể chuyển hàng hóa của họ từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ thông qua các phương tiện khác nhau.

Mục đích chính của kênh tiếp thị là tạo ra sự kết nối giữa tổ chức tạo ra sản phẩm, dịch vụ và những khách hàng tiềm năng có thể muốn mua sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Marketing Online là gì?

Marketing Online (tiếp thị trực tuyến) là các hoạt động nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm hay các chiến lược. marketing dựa trên việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính và các phương tiện điện tử.

Marketing Online là gì?
Marketing Online là gì?

Online marketing sử dụng các kênh digital, bao gồm email, nền tảng mạng xã hội, website, bộ máy tìm kiếm để truyền đạt thông điệp, giúp doanh nghiệp tiếp cận với đối tượng mình mong muốn.

Khác với phương thức marketing truyền thống, marketing online khuyến khích doanh nghiệp xây dựng mối tương tác hai chiều giữa họ với khách hàng, nhằm xây dựng và củng cố mối quan hệ bền lâu giữa hai bên.

Các kênh Marketing Online mang lại lợi ích gì?

Tiết kiệm chi phí quảng bá sản phẩm

Các kênh Marketing truyền thống như: quảng cáo truyền hình, quảng cáo trên báo, đài phát thanh, quảng cáo ngoài trời,… tiêu tốn rất nhiều ngân sách của doanh nghiệp.

Với Online Marketing, bạn có thể triển khai các chiến dịch với chi phí rẻ hơn với nhiều công cụ hoàn toàn miễn phí mà bạn có thể lựa chọn như Fanpage Facebook, channel Youtube hay tối ưu hóa website.

Bạn có thể liên lạc trực tiếp với họ thông qua email, điện thoại hay chatbot một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đến gần với khách hàng sẽ giúp bạn hiểu hơn về nhu cầu, mong muốn của họ.

Từ đó, giúp các chiến dịch quảng bá sản phẩm của bạn đạt hiệu quả cũng như mang lại sự hài lòng tốt hơn cho khách hàng.

Tiếp cận khách hàng ở phạm vi lớn nhanh chóng và liên tục

Với sự phát triển của internet, thế giới dần trở nên phẳng và phi biên giới giúp các khoảng cách cũng vì thế mà được rút ngắn. Ngoài tiết kiệm ngân sách, sử dụng các kênh Online Marketing cho phép bạn tiếp xúc nhiều hơn với khách hàng một cách dễ dàng.

Tiếp cận khách hàng với phạm vi lớn một cách nhanh chóng
Tiếp cận khách hàng với phạm vi lớn một cách nhanh chóng

Thông qua internet bạn có thể tiếp cận nhóm đối tượng mục tiêu 24/7. Nhờ đó, bạn có thể tư vấn và hỗ trợ kịp thời khách hàng của mình.

Điều này cũng hỗ trợ hiệu quả trong việc thấu hiểu hành vi khách hàng và kịp thời đưa ra những ý tưởng đáp ứng nhu cầu của họ.

Tăng cường tương tác với khách hàng và thúc đẩy doanh thu

Các kênh Online Marketing giúp bạn xây dựng, duy trì và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Sau khi để lại thông tin bạn có thể bắt đầu mối quan hệ bằng cách gửi email thường xuyên với các ưu đãi đặc biệt và nhận lại các đánh giá, phản hồi từ họ.

Nhờ đó, bạn và khách hàng có thể tạo lập một mối quan hệ tin cậy. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy bán hàng.

Thu hút khách hàng với 14 kênh Marketing Online hiệu quả

1. Website

Yếu tố đầu tiên bắt buộc khi bắt đầu dấn thân vào marketing online đó chính là website. 

Website cũng chính là bộ mặt online của doanh nghiệp, doanh nghiệp hãy xem nó là nơi tiếp thị sản phẩm trực tuyến và đầu tư xây dựng một trang web tốt và thân thiện với người dùng.

Website là một trong các kênh marketing online hiệu quả nhất, một trang web được trình bày chuyên nghiệp sẽ chiếm được nhiều niềm tin ở khách hàng hơn cả.

Marketing Online qua Website
Marketing Online qua Website

Website được phân theo nhiều dạng, bạn cần xác định đúng mục tiêu kinh doanh trên Internet của mình để xây dựng loại website phù hợp. Website nếu không thuộc những loại hình kinh doanh yêu cầu thẩm mỹ, thì không yêu cầu phải thiết kế quá bắt mắt.

Website cần phải trình bày rõ ràng và đầy đủ về thông tin sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp, website sẽ được Google đánh giá cao hơn đồng thời cũng chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng.

2. Content Marketing trong tiếp thị

“Content is king” – xây dựng nội dung luôn đóng vai trò tối quan trọng trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Theo báo cáo từ Hubspot, 45% các Marketer B2C tin rằng nội dung trực quan là loại nội dung quan trọng nhất của họ.

Content là trung tâm của mọi chiến dịch Marketing. Một nội dung tốt, chất lượng cao và phù hợp sẽ hỗ trợ các kênh online marketing phát huy tối đa hiệu quả, thu hút lưu lượng truy cập đáng kể từ các đối tượng mục tiêu.

Việc tạo lập nội dung phụ thuộc rất nhiều vào đối tượng khách hàng mục tiêu. Bạn cần nghiên cứu về những vấn đề của các khách hàng và sáng tạo nội dung phù hợp nhằm giải đáp vấn đề đó.

Content Marketing trong tiếp thị
Content Marketing trong tiếp thị

Nếu bạn có một trang web hoặc blog kinh doanh, bạn có thể bắt đầu với việc xây dựng nội dung trên các kênh này. Nội dung của một trang web bán hàng thường là những hình ảnh và mô tả về sản phẩm.

Hình ảnh đẹp, rõ nét, chân thật luôn mang lại cái nhìn thiện cảm từ khách hàng. Xây dựng nội dung cần thiết, cung cấp những thông tin hữu ích cho khách hàng, cập nhật xu hướng

Sau khi phát triển nội dung trên website, bạn có thể xuất bản và chạy quảng cáo trên các nền tảng truyền thông khác nhau. Đây là một cách tuyệt vời để quảng bá sản phẩm đến với mọi người. Ngoài ra bạn cũng có thể chia sẻ nội dung này trên các kênh social media của riêng bạn và cho phép người khác chia sẻ và bình luận.

3. Tiếp thị truyền thông xã hội Social Media Marketing (SMM)

Mạng xã hội phát triển như vũ bão, các doanh nghiệp có thể có các kênh tiếp thị xã hội để tạo nhận thức về thương hiệu một cách hữu cơ (thay vì quảng cáo) cho các sản phẩm và dịch vụ của họ.

Ngoài ra, họ có thể tiếp cận với những khách hàng tiềm năng được nhắm mục tiêu cao thông qua sự tương tác giữa người với người qua một số mạng xã hội phổ biến.

Kênh marketing hiệu quả được ưa chuộng hiện nay
Kênh marketing hiệu quả được ưa chuộng hiện nay
  • Đối với quảng bá trên diện rộng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ lẻ thì Facebook là thị trường tiềm năng nhất.
  • Nếu muốn quảng bá doanh nghiệp trên diện rộng, sản phẩm và dịch vụ mới. Hoặc nhận diện thương hiệu thì nên đầu tư vào Twitter.
  • Nếu đối tượng mà bạn hướng đến là khách hàng tiềm năng, chuyên gia, ông chủ lớn thì nên quảng cáo trên LinkedIn.
  • Google+ cũng sẽ là nơi quảng bá hình ảnh doanh nghiệp tốt.
  • Pinterest chính là môi trường tiềm năng để quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ.

Ưu điểm

  • Sự hiện diện trên mạng xã hội giúp công ty của bạn dễ tiếp cận hơn và giữ cho khách hàng của bạn cập nhật với doanh nghiệp của bạn
  • Cho phép bạn phản ứng hoặc trả lời trong thời gian thực đối với tin tức hoặc cuộc trò chuyện có liên quan
  • Nuôi dưỡng lòng trung thành với thương hiệu thông qua việc nhắm mục tiêu và sự hiện diện phù hợp, nhất quán
  • Tuyệt vời cho dịch vụ khách hàng, bao gồm khen ngợi, đề xuất và phàn nàn
  • Có thể không tốn kém nếu quản lý tốt

Nhược điểm

  • Thật khó để vượt qua ồn ào và khiến khách hàng tiềm năng tập trung vào bài đăng của bạn
  • Thực hiện cam kết trong thời gian dài để phát triển và duy trì lượng người theo dõi
  • Phải tham gia vào giao tiếp liên tục để giữ sự chú ý của khách hàng và khách hàng tiềm năng
  • Thu hút những kẻ gửi thư rác, kẻ lừa đảo, troll và tất cả các loại cá nhân độc hại khác
  • Phạm vi tiếp cận đang giảm trên nhiều nền tảng do các thuật toán thay đổi
  • ROI cho các nỗ lực truyền thông xã hội không phải trả tiền rất khó đo lường

4.  Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Trên thực tế, có đến 93% người sử dụng internet bắt đầu bằng việc tìm kiếm thông tin trên công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing,..). Mọi người sử dụng những công cụ này để tra cứu thông tin thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.

Số liệu cho thấy, mỗi tháng có đến 59% người dùng internet dựa vào công cụ tìm kiếm. Tối ưu hóa SEO trong nội dung của bạn sẽ cải thiện đáng kể thứ hạng tìm kiếm của bạn và giúp khách hàng tìm thấy bạn dễ dàng hơn nhiều.

Kênh Marketing hiệu quả cho doanh nghiệp - SEO
Kênh Marketing hiệu quả cho doanh nghiệp – SEO

Ưu điểm

  • Nhu cầu tìm kiếm khách hàng lớn.
  • Hỗ trợ chiến lược tiếp thị hiệu quả về chi phí
  • Xếp hạng tốt cho thị trường ngách mà bạn đã chọn có thể được đền đáp trong nhiều năm tới
  • Tăng quy mô theo thời gian để đạt được phạm vi tiếp cận tối đa của một thị trường ngách
  • Cung cấp một luồng lưu lượng truy cập được nhắm mục tiêu liên tục
  • Giúp doanh nghiệp tiếp xúc với những người tích cực tìm kiếm giải pháp
  • Tạo lưu lượng truy cập có cơ hội chuyển đổi tốt
  • Hỗ trợ giúp bạn trở thành người có thẩm quyền trong thị trường ngách của bạn

Nhược điểm

  • Có thể mất nhiều năm để phù hợp với quy mô của đối thủ cạnh tranh của bạn
  • Yêu cầu đầu tư lớn cho một thị trường ngách cạnh tranh
  • Không kiểm soát các cập nhật và thay đổi của thuật toán công cụ tìm kiếm
  • Khả năng bị phạt nếu bạn đi lạc vào đấu trường mũ xám hoặc đen

5. Pay-Per-Click Advertising (PPC) – Quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp

Các kênh Marketing thông qua trả phí như PPC (quảng cáo trả phí trên mỗi lượt nhấp) thường mang lại lưu lượng cao trong khoảng thời gian ngắn, không giống như SEO, quảng cáo trả phí cho mỗi lượt click sẽ mang lại hiệu quả ngay tức thì.

Có tích hợp tính năng cho phép bạn theo dõi sát sao hơn về việc chạy quảng cáo của mình. Bạn có thể đặt hạn mức chi tiêu theo ngày/ tuần/ tháng, do đó, có thể siết chặt chi tiêu cho phù hợp với tình trạng kinh tế của doanh nghiệp.

Để quảng cáo càng thêm hiệu quả, hãy chú trọng lựa chọn từ khóa, nhắm khách hàng tiềm năng, tối ưu nội dung website,… Bằng cách đó, bạn tiếp cận được nhiều người dùng hơn với nguồn chi phí tối thiểu & giữ chân được nhiều khách hàng quay trở lại website của mình.

Hãy cân nhắc phân bố ngân sách quảng cáo, vị trí đặt quảng cáo,… hợp lý để tối ưu hiệu quả tiếp thị.

6. Email Marketing – Tiếp thị qua email

Kênh marketing qua email là một cách hiệu quả để xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng tiềm năng và duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại.

Khi doanh nghiệp tiến hành tạo danh sách khách hàng tiềm năng và chiến lược marketing, họ sẽ thu thập những thông tin như số điện thoại, địa chỉ email và cả quyền gửi những thông tin, cập nhật thông qua những email của khách hàng tiềm năng.

Quảng cáo Email Marketing là một trong các kênh Marketing Online hiệu quả nhất. Chúng có thể mang lại cho doanh nghiệp con số ROI lên đến 430%.

Email Marketing - Một trong số các công cụ Marketing Online hiệu quả
Email Marketing – Một trong số các công cụ Marketing Online hiệu quả

Ưu điểm

  • Cách hiệu quả về chi phí để thu hút khán giả liên tục
  • Giúp xây dựng mối quan hệ bằng cách thường xuyên chia sẻ thông tin có giá trị
  • Có thể được tùy chỉnh và phù hợp với tính cách người mua cụ thể
  • Tạo và gửi tương đối nhanh
  • Cho phép người tiêu dùng xem xét quyết định mua hàng của họ
  • Cung cấp nhiều tùy chọn phân đoạn
  • Các công ty giữ quyền kiểm soát hoàn toàn đối với triển vọng nội dung và khách hàng nhận được
  • Có thể theo dõi vi mô và phân tích mọi thứ từ tỷ lệ mở đến nhấp qua

Nhược điểm

  • Xây dựng cơ sở dữ liệu email khách hàng có thể mất nhiều thời gian
  • Rủi ro khiến khách hàng khó chịu khi gửi quá nhiều email
  • Khách hàng có thể dễ dàng hủy đăng ký hoặc đánh dấu email là thư rác
  • Quá bão hòa khiến nhiều người bỏ qua email
  • Bộ lọc thư rác loại bỏ một số email
  • Cạnh tranh với các nhà tiếp thị email khác

7. Display Advertising – Quảng cáo hiển thị

Display Advertising là cách đặt Banner quảng cáo cho sản phẩm & dịch vụ tại các trang web, diễn đàn,… Thông qua đó, khi khách hàng truy cập những Website quen thuộc để cập nhập thông tin, họ sẽ đồng thời nhìn thấy quảng cáo của chúng ta.

Các loại quảng cáo hiển thị như sau: Banner biểu ngữ, quảng cáo video, quảng cáo tương tác,… thường được liên kết đến trang đích bán sản phẩm của doanh nghiệp.

Quảng cáo hiển thị nhằm mục đích nâng cao nhận diện thương hiệu cho sản phẩm/ dịch vụ/ thương hiệu của doanh nghiệp, thu hút thêm lưu lượng đến trang đích bán hàng, tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng, cải thiện doanh thu,…

8. Affiliate Marketing – Tiếp thị liên kết

Tiếp thị liên kết là hình thức trả tiền cho các nhà tiếp thị bên thứ 3 để quảng cáo sản phẩm của bạn đến khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp bạn. Bên thứ 3 này sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng trên mỗi lần bán hàng thành công.

Đây là một trong các kênh Digital Marketing đang rất được ưa chuộng hiện nay mà các doanh nghiệp không thể bỏ qua.

9. Mobile Marketing

Điện thoại thông minh của chúng ta đã trở thành một phần quan trọng trong thói quen hàng ngày, cuộc sống và công việc của chúng ta.

Để dẫn đầu đối thủ, các thương hiệu phải tiếp tục tối ưu hóa chiến lược tiếp thị cho người dùng thiết bị di động, kết nối với khán giả và duy trì kết nối với họ.

Ưu điểm

  • Dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu
  • Tiếp cận khách hàng ở bất kỳ đâu, ở nơi nào
  • Tiềm năng lan truyền của thông tin
  • Khách hàng dễ dàng giao dịch và thời gian giao dịch nhanh
  • Giảm thiểu chi phí

Nhược điểm

  • Thiểu kiến thức, thông tin về kênh marketing online này
  • Chất lượng hiển thị các sản phẩm thẩm mỹ cao không tốt do dung lượng và độ phân giải của máy không đủ lớn
  • Chưa có khung pháp lý rõ ràng

Trên đây là 7 kênh marketing online hiệu quả đã được kiểm chứng mà doanh nghiệp bạn cần biết. Tuy nhiên để lựa chọn kênh nào phù hợp với doanh nghiệp bạn thì cần xem xét đến các yếu tố khác của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu và thiết lập cho doanh nghiệp bạn các yếu tố lựa chọn kênh marketing cho các chiến dịch marketing của mình.

10. Podcast – Tiếp thị qua âm thanh

Gia tăng sự đa dạng về hình thức tiếp cận khách hàng bằng cách tạo ra các podcast nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng qua lời nói và âm thanh. Hình thức này hiện không phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo các quảng cáo âm thanh qua ứng dụng Spotify.

11. PR Online – Quan hệ công chúng trực tuyến

PR online có thể xem như là một phần của Content Marketing. Nguyên tắc chính của loại hình này đều là xây dựng nội dung quảng cáo để sử dụng trong các hoạt động tiếp thị.

PR Online – Quan hệ công chúng trực tuyến
PR Online – Quan hệ công chúng trực tuyến

Những nội dung sau khi hoàn thành sẽ giúp doanh nghiệp tạo traffic thông qua các kênh mạng PR online. Một số kênh cho phép tham gia miễn phí; trong khi một số trang yêu cầu phí tham gia/đăng ký trước rồi mới được xuất bản.

12. Viral Marketing

Viral Marketing là kênh Marketing hiệu quả được thể hiện dưới hình thức tạo ra các thông điệp chuyển tải có thể là một video clip, câu chuyện vui, Flash game, ebook, software, hình ảnh hay đơn giản là một đoạn text… tất cả mọi hình thức khiến cho mọi người cảm thấy hứng thú và muốn lan truyền câu chuyện của chúng ta.

Bạn có thể lồng ghép các sản phẩm, dịch vụ của mình thật tinh tế và khi đó mọi người sẽ lan truyền tự nhiên mà không cần bỏ bất kỳ chi phí nào cho việc chạy quảng cáo.

13. Youtube Marketing

Sau Google, Youtube là công cụ tìm kiếm lớn thứ hai trên Internet bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không nên bỏ lỡ.

Youtube sở hữu những số liệu thống kê khổng lồ về số lượng người dùng, tìm kiếm, thời gian truy cập với hơn 1,9 tỷ người đang sử dụng. Bạn có thể tham khảo các kênh Youtube về Marketing trên chính nền tảng của Youtube

Hiện nay, có nhiều cách để doanh nghiệp quảng bá hình ảnh của mình trên Youtube. Như hướng dẫn sử dụng, review, bài giảng học thuật, cũng có thể là các video ca nhạc, kết hợp với hình thức Influencers để truyền thông cho thương hiệu.

14. Kênh KOL – tăng độ nhân diện cho doanh nghiệp

Là một trong số các kênh Marketing Online tại việt nam, các công ty đang sử dụng những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội như một hình thức tiếp thị truyền miệng khác.

Mặc dù hiện hiện nay, kênh quảng cáo người nổi tiếng vẫn có những tranh cãi nhất định nhưng không thể phủ nhận sự đóng góp của kênh này cho toàn ngành marketing.

Ưu điểm:

  • Khách hàng có xu hướng tin những gì người khác nói, điều này làm cho loại hình tiếp thị này trở nên cực kỳ hiệu quả.
  • Nó hoạt động tốt trên các ngành B2B và B2C
  • Những người có ảnh hưởng hiểu khán giả của họ hơn bất kỳ ai khác
  • Nó dẫn đến chuyển đổi vì nó xuất hiện ít hơn một chiêu bán hàng

Nhược điểm:

  • Đo lường hiệu suất rất khó
  • Tạo nội dung, đặc biệt nếu được viết, có thể là một quá trình dài
  • Nội dung được tài trợ có thể bị coi là lừa dối một số người xem

Các yếu tố cần lưu ý để lựa chọn kênh Marketing Online phù hợp

1. Mục tiêu chính hướng đến

Một số mục tiêu doanh nghiệp thường hướng dến như:

  • Nhận thức thương hiệu
  • Thúc đẩy doanh số
  • Xây dựng khách hàng tiềm năng
  • Giáo dục khách hàng tiềm năng
  • Tăng lưu lượng truy cập

2. Ngân sách phân bổ

Xác định những kênh Marketing Online nào sẽ sử dụng giúp xác định ngân sách mà bạn sẽ dành ra để theo đuổi các chiến dịch này.

Ngân sách phân bổ cho các kênh Marketing Online
Ngân sách phân bổ cho các kênh Marketing Online

Phân bổ ngân sách có thể bao gồm:

  • Phí cho quản lý và nhân viên Marketing Online
  • Ngân sách quảng cáo
  • Thanh toán cho các dịch vụ tạo content
  • Chi phí cho thiết kế, đồ họa, nhiếp ảnh và quay phim.
  • Một số khoản phí khác liên quan

Ngân sách quảng cáo online sẽ cần đến khá nhiều. Bạn cần phải bao quát được tổng chi tiêu cho Marketing Online là bao nhiêu với kế hoạch thật cụ thể.

3. Nguồn lực hiện có

Xác định nguồn lực hiện có gồm:

  • Sản phẩm
  • Nhân lực
  • Nguồn Marketing hiện có

Tăng cường nguồn lực có sẵn, chú trọng đến việc nâng cấp website, tối ưu hóa thân thiện với thiết bị di động. Hoặc tối ưu hóa Onpage từ hình ảnh cho đến bài viết sao cho thật trực quan, sinh động, lôi cuốn và đi đúng vào nhu cầu của người dùng.

Marketing Online sẽ đòi hỏi đội ngũ nhân sự có tầm nhìn, kiến thức và bắt kịp theo xu thế của thời đại, Những kỳ năng mà đội ngũ nhân sự cần có:

  • Kỹ năng phát triển – thiết kế và nâng cấp website.
  • Kỹ năng sáng tạo – bao gồm kỹ năng viết và khả năng sáng tạo trực quan.
  • Kỹ năng tìm kiếm – cần thiết cho việc marketing tìm kiếm
  • Kỹ năng xã hội – cần thiết để thu hút khách hàng tiềm năng thông qua Social Media Marketing.

Phương pháp để khai thác các kênh marketing hiệu quả và đa dạng

Chọn ra các kênh marketing online và marketing offline phù hợp

Lựa chọn các kênh marketing phù hợp với công ty bạn bằng cách loại bỏ những hình thức tiếp thị mà bạn biết chắc sẽ không kết nối với khách hàng mục tiêu của mình.

Sắp xếp các kênh marketing còn lại theo tiêu chí có khả năng kết nối với khách hàng mục tiêu của bạn nhất. Và dần chọn ra hình thức tối ưu dựa trên nhân khẩu học và thói quen tiêu dùng của họ.

Lập kế hoạch Marketing chi tiết

Để sử dụng tốt nhất nguồn lực của doanh nghiệp bạn, trước hết hãy tạo lập kế hoạch tiếp thị chi tiết và hiệu quả. Tạo ra thư viện nội dung, liệt kê tất cả những content bạn có như nội dung chữ, video, các tệp đa phương tiện, đồ họa,…

Việc tạo lập thư viện nội dung giúp bạn xác định được những nội dung mình đã có để tránh trùng lặp, thừa thãi hay thiếu xót.

Phân bổ ngân sách phù hợp là bước tiếp theo bạn cần phải chú ý trong việc thiết lập kế hoạch thực thi trên các kênh marketing sao cho phù hợp với doanh nghiệp. Các loại chi phí quản lý, nhân sự, ngân sách quảng cáo hay chi phí trả cho việc tạo ra sản phẩm truyền thông, cũng như các chi phí phát sinh,…

Làm nội dung bắt trend

Bạn có thể tự xây dựng hoặc sử dụng người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng như KOLs, Influencers. Những người ảnh hưởng có thể là nghệ sĩ, doanh nhân thành đạt, những vị giáo sư,… có sức ảnh hưởng trong nghề của họ.

Doanh nghiệp của bạn có thể trả tiền cho những người để họ sử dụng sản phẩm của bạn, và thừa nhận rằng sản phẩm dịch vụ của bạn tuyệt vời và đáng trải nghiệm nhằm tạo sự tin tưởng cho thương hiệu.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chi tiền cho phía tiếp thị liên kết (có thể là doanh nghiệp khác hoặc người khác) tính bằng hoa hồng để tiếp thị cho thương hiệu của bạn.

Miko Tech vừa chia sẻ với bạn các kênh Marketing Online hiệu quả đang được ưa chuộng nhất hiện này. Dù sử dụng công cụ nào, bạn cũng cần lên kế hoạch chi tiết và đảm bảo bám sát mục tiêu của doanh nghiệp để đạt hiệu quả tốt nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy để lại bình luận dưới đây để mọi người cùng giải đáp nhé.



source https://mikotech.vn/14-kenh-marketing-online-hieu-qua/

Marketing là gì? Cho ví dụ? Công việc của một Marketer ít ai biết

Các doanh nghiệp muốn đứng vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt cần phải biết vạch ra đường đi nước bước, đặc biệt là xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả. Vậy Marketing là gì? Công việc của một Marketer thực thụ trong kỷ nguyên số là làm gì? Cùng Miko Tech giải đáp thắc mắc ngay dưới bài viết này nhé.

Markeitng là gì? Cho ví dụ

Marketing là gì?

Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) định nghĩa Marketing như sau:

Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông.

Theo Philip Kotler, giáo sư Marketing nổi tiếng thế giới, “cha đẻ” của Marketing hiện đại: “Marketing là khoa học và nghệ thuật khám phá, sáng tạo và cung cấp giá trị nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu với lợi nhuận.

Marketing xác định các nhu cầu và mong muốn chưa được đáp ứng. Nó xác định, đo lường và định lượng quy mô của thị trường đã xác định và tiềm năng lợi nhuận. Nó xác định phân khúc nào công ty có khả năng phục vụ tốt nhất và nó thiết kế và quảng bá các sản phẩm và dịch vụ phù hợp”.

Marketing là gì?
Marketing là gì?

Một cách dễ hiểu: Marketing hay còn gọi là Tiếp thị là toàn bộ quá trình tối ưu, tìm hiểu và thu hút khách hàng quan tâm tới sản phẩm và dịch vụ của bạn. Marketing liên quan đến việc nghiên cứu, quảng bá, bán và phân phối các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Ví dụ kinh điển về chiến lược Marketing nổi tiếng ra các thương hiệu

Coca cola – Thương hiệu nhất quán số 1 toàn cầu

Nhắc đến thành công khi sử dụng các chiến lược marketing không thể không nhắc đến Coca Cola. Đây là một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất trên thế giới với logo màu đỏ trắng được công nhận ở khắp nơi và dễ nhận diện vì cảm giác tuyệt vời, mới mẻ mà nó mang lại.

Coca cola đã và đang lồng ghép khéo léo các giá trị xuyên suốt các kênh mạng xã hội một cách lay động. Điều đó làm cho người đọc sẽ sẵn sàng chia sẻ như một cách để lan tỏa câu truyện.

Coca Cola - Thương hiệu nhất quán số 1 thế giới
Coca Cola – Thương hiệu nhất quán số 1 thế giới

Các chiến lược thành công rực rỡ của Coca Cola:

  • In tên lên vỏ lon: Đây được đánh giá là một trong những chiến dịch quảng cáo sáng tạo; và hiệu quả nhất trong lịch sử của thương hiệu này. 378.000 chai Coca-Cola được sản xuất ra với những tên riêng trên vỏ chai. Thậm chí người ta phải xếp hàng chờ được in tên lên chai Coca; hay xới tung các gian hàng trong siêu thị; chỉ để tìm thấy chai Coca tên mình.
  • Font chữ trên logo không bao giờ thay đổi: Dù cho bao bì mẫu mã có thể thay đổi theo thời gian nhưng Coca cola chỉ dùng duy nhất một font trong hơn 130 năm nhằm tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ. Thực tế chứng minh, nó đã in đậm vào trí nhớ của người dùng trên toàn thế giới.
  • Mẫu chai độc nhất: Không chỉ font chữ, Coca Cola cũng chỉ sử dụng mẫu chai độc nhất nhằm tạo ra sự khác biệt. Ngay cả khi hàng loạt mẫu chai nhựa được sản xuất nhưng họ vẫn sử dụng mẫu chai truyền thống này như một biểu tượng.

Starbucks – Nghệ thuật sử dụng Social Media

Social media giúp doanh nghiệp thiết lập bản sắc thương hiệu, thẩm quyền và sự tin tưởng. Starbucks là một ví dụ minh chứng cho việc tận dụng tốt nền tảng này trong các chiến lược marketing nổi tiếng của mình.

Starbucks - Nghê thuật sử dụng Social
Starbucks – Nghê thuật sử dụng Social

Họ khai thác những gì mà khách hàng muốn, đó là lý do họ có một tài khoản Facebook, Twitter và Instagram cực kỳ thành công.

Điều gì khiến chiến lược Marketing trên Social Media của Starbucks thành công:

  • Kết nối cùng một chủ đề trên nhiều phương tiện Social Media khác nhau
  • Chia sẻ về chiến dịch của bạn trên Social Media
  • Tiếp xúc với khách hàng
  • Quảng cáo các sản phẩm giảm giá
  • Tổ chức sự kiện có các nghệ sĩ
  • Sử dụng hình ảnh, video, Gif một cách tinh tế

Redbull – Thương hiệu truyền cảm hứng

Khác với cách đối thủ cạnh tranh khác, Redbull chủ yếu tập trung vào các hoat động có tính sức mạnh tại các địa điểm lứn, thu hút hàng ngàn người.

Cú nhảy từ vũ trụ của Felix Baumgartner
Cú nhảy từ vũ trụ của Felix Baumgartner

Với “cú nhảy từ vũ trụ” của Felix Baumgartner năm 2012 , Red Bull đã kể một trong những câu chuyện thương hiệu mang tính trải nghiệm hay nhất mọi thời đại.

Quá trình chinh phục thử thách của Felix được phát trực tiếp trên YouTube, thu hút số lượng người xem cùng một lúc lên tới 8 triệu – một kỷ lục tuyệt đối mà đến nay vẫn chưa ai phá được.

Qua đó cho thấy rằng, chiến lược marketing doanh nghiệp hoàn toàn có thể bỏ xa những chiến dịch quảng cáo truyền thống.

Apple – Tạo ra tin đồn

Chúng ta đều biết trước giờ Apple thường không tốn quá nhiều ngân sách cho các chiến lược quảng bá. Họ tập trung vào chiến lược Marketing truyền miệng và thành công cho đến tận bây giờ.

Apple - Nghệ thuật tạo tin đồn
Apple – Nghệ thuật tạo tin đồn

Một trong những mẫu quảng cáo vang dội của Apple đó là “Big Brother”. Một thông điệp đã được truyền tải tới cả một thế hệ: “Throw off your shackles. Break the status quo. Think different” – ”Vứt bỏ xiềng xích – phá vỡ hiện trạng – nghĩ khác”.

Dù cho Apple chưa mảy may tiết lộ thông tin về sản phẩm nhưng những lời đồn thổi từ giới truyền thông đã khiến cho chiếc Iphone nào sắp ra mắt cũng trở thành một “siêu phẩm”. Apple tạo cho người dùng cảm giác “chậm chân thì không đến lượt” (scarcity marketing) và tâm lý “ăn theo” (social proof) cho khách hàng.

Phân biệt các định nghĩa Marketing

Marketing vs Sales (Bán hàng)

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa Marketing và Sales. Thực tế chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng các hoạt động diễn ra lại rất khác biệt.

  • Bộ phận Marketing thu hút khách hàng tiềm năng qua thông tin giá trị về thương hiệu cũng như sản phẩm. Đồng thời thu thập những phản hồi từ phía khách hàng về sản phẩm để đưa ra quyết định sản phẩm nào sẽ được sản xuất, cải tiến nhằm giúp đáp ứng, thoã mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn.
  • Bộ phận Sales thì nguợc lại. Họ không đưa ra ý kiến về sản phẩm hay người sẽ mua nó. Việc của đội ngũ này là tiếp cận và thuyết phục khách hàng thông qua xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng và kết hợp với Marketing.

Marketing truyền thống và Marketing hiện đại

Cùng với sự phát triển không ngừng của Internet, Marketing cũng không phải là một ngoại lệ. Vậy có điều gì khác biệt giữa hai hình thức Marketing này.

Marketing truyền thống và hiện đại có gì khác nhau?
Marketing truyền thống và hiện đại có gì khác nhau?

Marketing truyền thống

Các doanh nghiệp thường sản xuất sản phẩm rồi mới tìm thị trường. Vì thế, với phương pháp này họ chú trọng trong việc sản xuất và bán những sản phẩm đã có.

Tuy nhiên phương pháp Marketing truyền thống này lại khá thiếu tính hệ thống, chưa xác định rõ thị trường mục tiêu và chiến lược thu hút khách hàng.

Marketing hiện đại

Chú trọng khâu nghiên cứu thị trường trước khi tiến hành sản xuất. Có tính hệ thống cao thể hiện qua:

  • Nghiên cứu phân tích tất cả các khâu, các lĩnh vực
  • Đưa ra cả những dự đoán về những sự kiện, tình huống hay rủi ro có thể diễn ra trong tương lai

Có thể giúp các doanh nghiệp thương mại liên kết với nhau. Và điều này không xuất hiện trong ngành marketing truyền thống.

Vai trò và chức năng của Marketing

Vai trò của marketing

Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp  thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. 

  • Xác định và quản lý thương hiệu
  • Quản lý – thực hiện chiến dịch marketing
  • Sản xuất hình ảnh video – tư liệu quảng cáo
  • Xây dựng nội dung hướng đến khách hàng

Chức năng của Marketing

Chức năng của Marketing
Chức năng của Marketing
  • Xác định kênh phân phối sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho doanh nghiệp
  • Nghiên cứu thị trường
  • Xác định mức giá cho sản phẩm – dịch vụ
  • Quản lý sản phẩm dịch vụ
  • Quản lý kênh truyền thông doanh nghiệp
  • Tìm kiếm xác định nhu cầu và đáp ứng nhu cầu

Tại sao các doanh nghiệp không thể thiếu Marketing?

Marketing cung cấp thông tin cho khách hàng

Bộ phận Marketing là những người hiểu rõ sản phẩm nhất và cũng là người nắm bắt được nhu cầu của khách hàng rõ nhất. Vì vậy Marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp

  • Cung cấp đầy đủ thông tin tổng quan: nguồn gốc xuất xứ, giá cả, phân loại các sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng.
  • Những lợi ích xung quanh, lợi ích kèm theo mà người mua nhận được khi sử dụng sản phẩm.

Nhờ sự trợ giúp của Internet mà việc truyền tải thông điệp, cung cấp thông tin đến cho khách hàng ngày càng dễ dàng hơn, cạnh tranh cũng khốc liệt hơn. Vì thế, chức năng của Marketing lại càng quan trọng với doanh nghiệp.

Marketing giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng

Marketing giúp gia tăng sự hiện hữu của thương hiệu đơn vị trong tâm trí khách hàng một cách rõ nét và chính xác về thông tin sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp bạn đang cung cấp.

Marketing giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng
Marketing giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng

Đặc biệt thông qua các kênh truyền thống phổ biến như các nền tảng mạng xã hội và các kênh online khác giúp tăng nhận diện thương hiệu và thúc đẩy hành vi mua của khách hàng.

Nhờ có Marketing mà doanh nghiệp xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng trong hiện tại và tương lai.

Marketing giúp bán hàng – Thúc đẩy doanh số

Mục đích cuối cùng của Marketing là bán sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thông qua Marketing, nhân viên bán hàng có thể nắm bắt được nhu cầu, hành vi của khách hàng khi trao đổi trực tiếp và chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn.

Nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Thông qua các chiến lược Marketing các doanh nghiệp có thể cạnh tranh lành mạnh với nhau. Áp dụng linh hoạt Marketing giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiết kiệm thời gian, tập trung vào các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh.

Nhờ có sự phát triển vượt bật của nền tảng Social Media và triển khai các chiến dịch Email giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiết kiệm được chi phí một khoảng chi phí lớn.

Marketing giúp phát triển doanh nghiệp

Marketing là công cụ đắc lực cho doanh nghiệp nếu muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt này. Các chiến lược Marketing thành công sẽ là bước ngoặc giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trong tương lai.

11 loại hình Marketing hiện nay

1. Traditional Marketing (Marketing truyền thống)

Traditional Marketing là việc quảng bá thương hiệu trên bất kỳ kênh thông tin và giải trí nào xuất hiện trước Internet. Ví dụ như: sách báo in ấn, dịch vụ quảng cáo trên truyền hình, bảng quảng cáo, tạp chí, tờ rơi,… Tuy nhiên, chúng lại tốn khá nhiều chi phí nhưng hiệu quả lại không cao.

2. Content Marketing

Các hoạt động kinh doanh của Content Marketing bao gồm tạo xây dựng, quảng bá và tối ưu hóa nội dung đến khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, cho phép khách hàng tìm thấy thông tin mà họ cần trên web hay blog marketing.

Content Marketing
Content Marketing

Cần phải xác định khách hàng của mình quan tâm đến điều gì khi mua sắm, sau đó xây dựng và quản lý nội dung cho phù hợp.

3. Search Engine Marketing (SEM)

Search Engine Marketing (Tiếp thị trên công cụ tìm kiếm) bao gồm các hoạt động marketing nhằm đảm bảo về sản phẩm mới hoặc dịch vụ của bạn được hiển thị trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Khi người dùng nhập một từ khóa nhất định, SEM cho phép doanh nghiệp của bạn xuất hiện dưới dạng kết quả hàng đầu của tìm kiếm đó.

Có hai loại SEM bao gồm:

  • SEO (Search Engine Optimization – tối ưu công cụ tìm kiếm) cho kết quả tìm kiếm không phải trả tiền
  • PPC (Pay-per-click – Trả cho mỗi lần nhấp chuột) cho các SERPs được tài trợ.

4. Social Media Marketing

Social Media Marketing là một kênh truyền thông điệp và thúc đẩy bán hàng được đánh giá rất hiệu quả hiện nay. Với con số người dùng khủng như Facebook chiếm hơn 75% dân số Việt Nam, Zalo có hơn 90 triệu người sử dụng ngoài ra còn có Instagram, Linked,… Đây là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng thị phần và tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

5. Email Marketing

Email Marketing là phương pháp kết nối với khách hàng bằng việc gửi nội dung hữu ích hay các thông tin quảng cáo đến những người đăng ký nhận bản tin từ doanh nghiệp.

6. Video Marketing

Đây là loại hình tiếp thị nội dung truyền tải ý tưởng thông qua video; chia sẻ lên các website, Youtube và mạng xã hội.

Video Marketing
Video Marketing

Video Marketing đang có xu hướng lên ngôi và phát triển mạnh hiện nay, tạo nên làn quan tâm lớn từ người xem. Được đánh giá là cải tiến nhiều hơn so với các loại Marketing trước đây.

7. Print Marketing

Print Marketing là hình thức quảng cáo trên báo, tạp chí ra đời từ rất lâu, trước khi có tivi và radio.

Print Marketing không ngừng cải tiến và phát triển để theo kịp thời đại công nghệ 4.0 hiện nay. Bây giờ, mọi người có thể vừa kết hợp đọc báo giấy, báo online một cách hiệu quả.

Hình thức Marketing này có ưu điểm là định vị phân khúc rõ ràng, có tranh minh họa chân dung khách hàng, đa dạng, linh động với sức ảnh hưởng từ công nghệ, đây là một công cụ khai thác không thể bỏ qua.

8. Word of mouth Marketing (Marketing truyền miệng)

Tiếp thị truyền miệng là một trong các hình thức Marketing đáng tin cậy nhất hiện nay. Là hình thức khách hàng quảng bá sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến cho những người khác.

Để hoạt động tiếp thị này hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc phát triển sản phẩm, dịch vụ tốt nhất có thể.

9. Affiliate Marketing

Affiliate Marketing là mô hình tiếp thị sản phẩm thông qua các nhà, kênh phân phối sản phẩm online. Những người làm Affiliate Marketing sẽ được nhà cung cấp trả tiền khi có đối tượng người mua mặt hàng mà họ đã giới thiệu.

10. Event Marketing

Là việc lên kế hoạch Marketing dưới hình thức tổ chức, thực hiện các chương trình hay sự kiện để quảng bá cho thương hiệu, sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.

11. Influencer

Influencers là những người có ảnh hưởng trong cộng đồng đó và có thể giúp bạn quảng bá đến đối tượng mà bạn đang muốn tiếp cận.

Influencer Marketing (Tiếp thị thông qua người có sức ảnh hưởng) là hình thức khai thác các cộng đồng tương tác trên mạng xã hội để tiếp thị sản phẩm.

Marketer là gì?

Định nghĩa Marketer
Định nghĩa Marketer

Marketer là những người làm việc trong lĩnh vực marketing, chịu trách nhiệm nghiên cứu, phân tích thị trường và lên chiến lược nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đến khách hàng tiềm năng.

10 công việc thực sự của một Marketer

1. Xây dựng mục tiêu cụ thể

Xây dựng mục tiêu là đề ra phương hướng, những thứ cần phải hoàn thành để kế hoạch không bị lệch hướng. Bất kì loại mục tiêu nào, Marketer cũng vẫn phải giữ được tính khả thi và không đánh mất đi tầm cỡ của chúng.

Khi đề ra mục tiêu, hãy đi từ mục tiêu lớn đến mục tiêu nhỏ. Một bản kế hoạch thông thường sẽ bao gồm 1-2 mục tiêu lớn và 3-5 mục tiêu nhỏ bổ trợ. 

Các mục tiêu nhỏ cần có sự linh động với nhau miễn là chúng có sự gắn kết với nhau và cùng dẫn đến cái đích cuối cùng. Có nghĩa là chúng phải luôn được kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả để đưa ra những định hướng phù hợp và thay đổi khi cần thiết.

Khi bạn nắm được tất tần tật công việc marketing làm gì, và lên kế hoạch rõ ràng sẽ giúp công việc trở nên suôn sẻ và nhanh chóng hơn.

2. Theo dõi và phân tích đối thủ

Thông tin của các đối thủ thường rất “tiết kiệm” nhưng không có nghĩa là không thể khai thác. Website chính là nguồn tài nguyên quý giá cho phép bạn thấy được các thông tin về sản phẩm, cách tiếp cận khách hàng hay nhu cầu tuyển dụng của đối thủ.

Theo dõi họ thường xuyên để kịp thời cập nhật thông tin về các sản phầm, chiến dịch hay các thông tin mới mà họ tung ra thị trường. 

Theo dõi và phân tích đối thủ cạnh tranh
Theo dõi và phân tích đối thủ cạnh tranh

Một nguồn thông tin hữu ích nữa mà bạn không thể bỏ qua đó là khách hàng tiềm năng của bạn. Có thể cách thức, phương châm hoạt động và tiếp cận khách hàng không giống nhau nhưng mục đích chung cũng sẽ tương đối giống nhau.

Tạo các cuộc khảo sát đối với các khách hàng tiềm năng ngay cả những khách hàng quay lưng với thương hiệu của bạn. Từ những điều đó, bạn có thể nắm bắt tâm lý khách hàng, hiểu thêm được cách “ra đòn” của đối thủ để có giải pháp tấn công phù hợp.

3. Nghiên cứu và xác định khách hàng tiềm năng

Một trong những vũ khí tối thượng mà marketer cần sử dụng đó chính là Consumer Portrait– một bức chân dung toàn diện cùng chi tiết về đối tượng khách hàng của bạn. Thông tin bao gồm: nhân khẩu học, hành vi tiêu dùng, insight,…

Quy trình “vẽ” ra một bức chân dung khách hàng: 

  • Thu thập thông tin
  • Phân tích dữ liệu 
  • Cập nhật hồ sơ. 

Sau khi phân tích các dữ liệu trên, giờ là lúc phân tích, phân loại các nhóm đối tượng và cuối cùng là xác định khách hàng tiềm năng nhất.

đưa ra chiến lược phù hợp biến thiểu số thành đa số. 

Thị trường luôn thay đổi và nhu cầu của khách hàng cũng thế, vì vậy Marketer phải thường xuyên cập nhật nhu cầu thị trường để xây dựng hồ sơ khách hàng hiệu quả.

4. Sáng tạo nội dung

Marketer chuyên nghiệp có khả năng tạo ra những bài content mang tính viral rộng rãi đến khách hàng. Thông qua đó, người dùng tiềm năng hiểu rõ ngành nghề của bạn quan trọng như thế nào, đồng thời dễ dàng tạo lòng tin nơi khách hàng.

5. Tiếp nhận phản hồi từ các kênh truyền thông

Theo nghiên cứu cho thấy, 63% khách hàng muốn doanh nghiệp lắng nghe họ nhiều hơn. Đừng bỏ qua bất kỳ phản hồi trực tiếp thông qua các kênh truyền thông nào vì chúng sẽ giúp bạn cải thiện chất lượng sản phẩm, cách thức marketing hiệu quả.

6. Duy trì mối quan hệ với khách hàng

Bằng việc cung cấp những thông tin bổ ích thông qua nhiều trang mạnh xã hội khác nhau, Marketer có thể tìm ra đối tượng khách hàng trên các trang mạng xã hội, đồng thời tiến hành tương tác trực tiếp với họ.

Duy trì mối quan hệ với khách hàng
Duy trì mối quan hệ với khách hàng

Marketer nuôi dưỡng các mối quan hệ thông qua Emails automated. Họ gửi đi một loạt Emails, bao gồm trong đó là các bài content khách hàng có thể quan tâm để xác định rõ ràng sở thích khách hàng.

Từ đó, xây dựng lòng tin, ấn tượng, khiến người dùng yêu thích sản phẩm, thương hiệu và chuyển đổi thành khách hàng trung thành trong tương lai.

7. Phân khúc khách hàng hiệu quả

Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn sẽ có những phân đoạn nhất định.

Mỗi phân khúc sẽ có những vấn đề khác nhau cần hướng giải quyết giải quyết riêng biệt. Phân khúc khách hàng theo nhóm nhất định sẽ giúp các hoạt động truyền thông truyền tải đúng vị trí và hiệu quả.

8. Thử nghiệm

Thử nghiệm cũng là một công đoạn rất cần thiết trong Marketing. Thử nghiệm để mang lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn. Doanh nghiệp nên lần lượt kiểm tra từng phân đoạn, chiến dịch trong Marketing phòng sai sót khắc phục sự cố xảy ra.

Thử nghiệm để xem xét thông tin dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Ví dụ khách hàng mới cảm thấy website của bạn như thế nào gì? Có điều chưa hợp lý? Để từ đó doanh nghiệp thể điều chỉnh phù hợp hơn.

9. Thực hiện đo lường và phân tích

Giám sát và đo lường thông tin một cách xuyên suốt xác chiến dịch Marketing đang thực hiện sẽ giúp bạn xác định kênh nào hiệu quả để tiếp tục đầu tư phát triển mạnh hơn, loại bỏ hoặc tìm ra giải pháp tốt hơn.

Thực hiện đo lường và phân tích
Thực hiện đo lường và phân tích

Trong đó website là công cụ quan trọng cần phải thực hiện đo lường và phân tích lượt người truy cập đến từ đâu để tập trung nguồn lực vào đó.

10. Không ngừng sáng tạo

Thế giới Marketing vô cùng năng động và thay đổi liên tục. Đó là lý do tại sao các nhà Marketing cần sự sáng tạo không ngừng để hòa nhập với nó.

Kỹ năng cần thiết mà Marketer cần có

Marketing là một lĩnh vực vô cùng rộng lớn, để trở thành một Marketer chuyên nghiệp bạn cần có các kỹ năng cần thiết:

  • Kỹ năng làm việc nhóm
  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng thích nghi và linh hoạt
  • Nhạy cảm với thị trường
  • Chuyên gia kể chuyện
  • Nắm bắt tâm lý khách hàng
  • Quan sát và lắng nghe
  • Tạo thương hiệu cá nhân và xây dựng các mối quan hệ
  • Nhạy bén và kiên trì
  • Trình độ ngoại ngữ
  • Nhiệt tình và sáng tạo
  • Kỹ năng nghiên cứu và phân tích dữ liệu

Marketing ra trường làm gì?

Marketing đóng vai trò quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy đây là vị trí rất được săn đón trên thị trường việc làm.

Marketing ra trường làm gì?
Marketing ra trường làm gì?

Làm việc trong các Agency

Nhân viên Planner

Đây là người chịu trách nhiệm lên kế hoạch cho các chiến dịch truyền thông tiếp thị cho các bên khách hàng. Họ sẽ nghiên cứu client, thị trường, xác định khách hàng tiềm năng, đối thủ của client từ đó đưa ra giải pháp nhằm giúp client đạt được mục tiêu.

Copywriter và Content Creator

Là những người chọn lọc, sử dụng ngôn ngữ để làm nội dung của chiến dịch tiếp thị bao gồm slogan, tiêu đề, catalogue, tagline…. Công việc này dành cho những người có khả năng sử dụng ngôn ngữ và tư duy hình ảnh tốt.

Desinger

Desginer là những người biến những ý tưởng của copywriter và content creator trở thành hình ảnh, video, gif… một cách trực quan nhất. Nếu bạn có tư duy hình ảnh tốt cùng khả năng sử dụng các công cụ thiết kế thì có thể theo đuổi công việc này.

Account

Account là vị trí chịu trách nhiệm kết nối giữa Agency và Client. Họ là người tìm kiếm khách hàng tiềm năng, đàm phán ký kết hợp đồng, tiếp nhận các thông tin, yêu cầu của client, tạo mối quan hệ với khách, giữ vai trò liên hệ giữa client và đội ngũ sản xuất của Agency

Làm việc trong các công ty Client

Nhân viên/Trợ lý Marketing

Marketing ra trường làm gì? Nếu bạn là người khá toàn diện các kỹ năng, kiến thức về Marketing thì có thể xem xét vị trí này. Công việc chính là nghiên cứu thị trường, hỗ trợ xây dựng kế hoạch tiếp thị, thực hiện các tác vụ cụ thể trong kế hoạch tiếp thị, hỗ trợ các công việc khác trong phòng Marketing.

Nhân viên/Chuyên viên nghiên cứu thị trường

Thường các công ty lớn sẽ tách vị trí này nghiên cứu và nhân viên Marketing. Công việc của nhân viên nghiên cứu thị trường là tìm hiểu, thu thập và nghiên cứu thông tin về khách hàng của tổ chức, phân tích đối thủ.

Nhân viên quan hệ công chúng

Nhân viên quan hệ công chúng trong các tổ chức sẽ chịu trách nhiệm các công việc về làm việc với báo chí, quản lý quan hệ với cộng đồng, xử lý khủng hoảng truyền thông, tổ chức sự kiện…

Marketing là gì? Miko Tech vừa chia sẻ tổng quan những kiến thức hữu ích về Marketing, các thương hiệu đi đầu thành công với các chiến dịch Marketing bạn có thể học hỏi kinh nghiệm. Nhu cầu tuyển dụng việc làm lĩnh vực Marketing rất lớn, nếu bạn có đầy đủ có kỹ năng phù hợp với các công việc của một Marketer kể trên hãy tự tin trở thành một Marketer chuyên nghiệp nhé.



source https://mikotech.vn/marketing-la-gi-cong-viec-cua-marketer/

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...