Thứ Tư, 31 tháng 8, 2022

Mô hình ADDIE, 5 giai đoạn và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo

Mô hình ADDIE được biết đến là mô hình thiết kế chương trình đào tạo được sử dụng phổ biến. Khi áp dụng ADDIE, bài giảng sẽ trở nên hấp dẫn hơn. Hãy để Miko Tech giúp bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình ADDIE và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo nhé!

Bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin chi tiết về mô hình thiết kế giảng dạy là gì, mô hình ADDIE là gì, lịch sử phát triển, 5 giai đoạn, ưu nhược điểm và làm thế nào để triển khai mô hình ADDIE hiện nay.

Xem thêm các nội dung liên quan:

Định nghĩa mô hình thiết kế giảng dạy và đặc điểm

Mô hình thiết kế giảng dạy là gì?

Mô hình thiết kế giảng dạy cung cấp các hướng dẫn để tổ chức các tình huống sư phạm phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu giảng dạy.

Thiết kế giảng dạy có thể được định nghĩa là thực hành tạo ra các trải nghiệm giảng dạy để giúp tạo điều kiện học tập hiệu quả nhất.

Mô hình thiết kế giảng dạy
Mô hình thiết kế giảng dạy

Driscoll & Carliner (2005) nói rằng “thiết kế không chỉ là một quá trình; quá trình đó, và sản phẩm kết quả, đại diện cho một khuôn khổ của tư duy“.

Mô hình thiết kế giảng dạy dựa trên các kịch bản sư phạm. Mục đích là giúp người hướng dẫn đạt được các mục tiêu đào tạo khác nhau, để học viên có thể tiếp thu kiến ​​thức.

Vì vậy, khi những nhà thiết kế giảng dạy cần xác định các bước của quy trình đào tạo như thế nào thì họ sẽ nghiên cứu các mô hình thiết kế giảng dạy. Các mô hình này giúp các nhà đào tạo và giáo dục hướng dẫn và lập kế hoạch cho quá trình tổng thể.

Hiện nay, có hơn 20 phương pháp thiết kế giảng dạy thường được chấp nhận. Sau đây là một số phương pháp phổ biến nhất:

  • Mô hình ADDIE
  • Mô hình TPACK
  • Mô hình Kirkpatrick
  • Mô hình Dick and Carey
  • Social Learning Theory: Albert Bandura (Thuyết học tập xã hội)
  • Flipped Classroom (lớp học bị lật)
  • Assure

Xem thêm: Instructional Design Models (Danh sách các mô hình thiết kế giảng dạy phổ biến và chấp nhận rộng rãi)

https://ift.tt/UfNvbTG

Đặc điểm của mô hình thiết kế giảng dạy

Đặc điểm mô hình thiết kế giảng dạy
Đặc điểm mô hình thiết kế giảng dạy

Theo Branch và Merrill (2002), có một số đặc điểm cần có trong tất cả các mô hình thiết kế giảng dạy:

  • Thiết kế giảng dạy lấy người học làm trung tâm: Người học và hiệu suất của họ là trọng tâm.
  • Thiết kế giảng dạy hướng tới mục tiêu: Các mục tiêu được xác định rõ ràng là điều cần thiết.
  • Thiết kế hướng dẫn tập trung vào hiệu suất trong thế giới thực: Giúp người học thực hiện các hành vi mà họ sẽ mong đợi trong thế giới thực.
  • Thiết kế giảng dạy tập trung vào các kết quả có thể được đo lường một cách đáng tin cậy và hợp lệ: Việc tạo ra các công cụ đo lường hợp lệ và đáng tin cậy là điều cần thiết.
  • Thiết kế giảng dạy là theo kinh nghiệm. Dữ liệu là trung tâm của quá trình.
  • Thiết kế hướng dẫn thường là một nỗ lực của cả đội ngũ. Quá trình này thường liên quan đến làm việc theo nhóm.

Mô hình ADDIE là gì?

ADDIE là một khuôn mẫu thiết kế hệ thống giảng dạy – Instructional Systems Design (ISD) mà nhiều nhà thiết kế hệ thống giảng dạy và nhà phát triển đào tạo sử dụng để phát triển các khóa học.

(ADDIE is an instructional systems design (ISD) framework that many instructional designers and training developers use to develop courses. – Wikipedia)

Mô hình ADDIE
Mô hình ADDIE

ADDIE được viết tắt từ 5 chữ cái đầu của 5 từ:

  • Analysis (phân tích)
  • Design (thiết kế)
  • Development (phát triển)
  • Implementation (thực hiện)
  • Evaluation (đánh giá)

Mô hình ADDIE dựa trên mỗi giai đoạn được thực hiện theo thứ tự nhất định nhưng tập trung vào phản ánh và lặp lại. Mô hình cung cấp cho bạn cách tiếp cận tập trung, hợp lý, cung cấp phản hồi để cải tiến liên tục.

Hầu hết các mô hình ISD (thiết kế hệ thống giảng dạy) hiện tại là các biến thể của mô hình ADDIE. Các mô hình khác bao gồm các mô hình Dick và Carey và Kemp ISD.

Bên cạnh đó, Lý thuyết giảng dạy cũng rất quan trọng trong việc thiết kế tài liệu giảng dạy. Chúng bao gồm chủ nghĩa hành vi, chủ nghĩa kiến ​​tạo, học tập xã hội và chủ nghĩa nhận thức.

Lịch sử phát triển của mô hình ADDIE

Khái niệm Instuctional Design (ID)Thiết kế giảng dạy có thể bắt nguồn từ đầu những năm 1950. Nhưng phải đến năm 1975, mô hình ADDIE mới được thiết kế.

Ban đầu được phát triển cho Quân đội Hoa Kỳ bởi Trung tâm Công nghệ Giáo dục tại Đại học Bang Florida, ADDIE sau đó đã được triển khai trên tất cả các chi nhánh của Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ.

Mô hình ADDIE dựa trên một mô hình ID (thiết kế giảng dạy) trước đó (phương pháp tiếp cận năm bước), được phát triển bởi Không quân Hoa Kỳ.

Mô hình ADDIE vẫn giữ lại tính năng năm bước này và do cấu trúc phân cấp của các bước, người ta phải hoàn thành quy trình theo kiểu tuyến tính, hoàn thành một giai đoạn trước khi bắt đầu giai đoạn tiếp theo.

So với phiên bản ban đầu thì phiên bản hiện tại đã được thực hiện một số sửa đổi trong những năm qua. Điều này đã làm cho mô hình ADDIE trở nên tương tác và năng động hơn.

Vào giữa những năm 1980, phiên bản tương tự như phiên bản hiện tại đã xuất hiện. Ngày nay, ảnh hưởng của mô hình ADDIE có thể được nhìn thấy trên hầu hết các mô hình thiết kế giảng dạy đang được sử dụng.

5 giai đoạn của mô hình ADDIE

A – Analysis (Phân tích)

Giai đoạn Phân tích có thể được coi là “Giai đoạn Thiết lập Mục tiêu”. Trọng tâm của nhà thiết kế giảng dạy trong giai đoạn này là đối tượng mục tiêu.

Giai đoạn phân tích trong mô hình ADDIE
Giai đoạn phân tích trong mô hình ADDIE

Cũng chính tại đây, chương trình phù hợp với mức độ kiến thức và kỹ năng của mỗi học sinh hoặc người tham gia khóa học sẽ được thể hiện.

Điều này nhằm đảm bảo rằng những gì họ đã biết sẽ không bị trùng lặp và thay vào đó, trọng tâm sẽ là các chủ đề và bài học mà người học chưa khám phá và học hỏi. Trong giai đoạn này, người giảng dạy cần phân biệt giữa những gì học viên đã biết và những gì họ nên biết sau khi hoàn thành khóa học.

Trong giai đoạn phân tích, vấn đề giảng dạy được làm rõ, các mục tiêu giảng dạy được thiết lập và môi trường học tập cũng như kiến ​​thức và kỹ năng hiện có của người học được xác định.

Sau đây là một số câu hỏi được giải quyết trong giai đoạn phân tích với cách áp dụng quy tắc “5W-1H“:

  • Who? Ai tham gia vào chương trình đào tạo?
  • What? Chương trình đào tạo sẽ nói về cái gì?
  • Why? Tại sao lại làm điều này?
  • When? Khi nào sẽ tiến hành?
  • Where? Tổ chức chương trình đào tạo ở đâu? (trực tuyến hay trực tiếp)
  • How? Làm thế nào để đạt được điều này?

D – Design (Thiết kế)

Giai đoạn thiết kế xác định tất cả mục tiêu, các công cụ được sử dụng để đánh giá hiệu suất các bài kiểm tra khác nhau, phân tích chủ đề, lập kế hoạch và nguồn lực.

Trong giai đoạn thiết kế, trọng tâmmục tiêu, nội dung học tập, phân tích chủ đề, bài tập, lập kế hoạch bài học, các công cụ đánh giá được sử dụng và lựa chọn phương tiện truyền thông.

Giai đoạn thiết kế của mô hình ADDIE
Giai đoạn thiết kế của mô hình ADDIE

Giai đoạn thiết kế cần có hệ thống và cụ thể. Hệ thống có nghĩa là một phương pháp hợp lý, có trật tự để xác định, phát triển và đánh giá một tập hợp các chiến lược đã hoạch định nhằm đạt được các mục tiêu của dự án.

Cụ thể có nghĩa là mỗi yếu tố của kế hoạch thiết kế giảng dạy cần phải được thực hiện với sự chú ý một cách chi tiết.

Cách tiếp cận có hệ thống này đảm bảo rằng mọi thứ nằm trong một chiến lược hợp lý và có kế hoạch để đạt được những mục tiêu cuối cùng của dự án.

Đây là các bước được sử dụng cho giai đoạn thiết kế:

  • Tài liệu về chiến lược thiết kế giảng dạy, hình ảnh và kỹ thuật của dự án
  • Áp dụng các chiến lược giảng dạy theo kết quả hành vi dự kiến ​​theo lĩnh vực (nhận thức, tình cảm, tâm lý).
  • Tạo bảng phân cảnh (storyboard)
  • Thiết kế giao diện người dùng và trải nghiệm người dùng
  • Tạo mẫu thử nghiệm hay nguyên mẫu (prototype)
  • Áp dụng thiết kế trực quan (thiết kế đồ họa)

Trong giai đoạn thiết kế, các nhà thiết kế giảng dạy cần xác định:

  • Các loại phương tiện nào sẽ được sử dụng (âm thanh, video và đồ họa)? Có cần tự tạo tài liệu không hay sử dụng các nguồn từ bên thứ ba?
  • Cần có nhiều nguồn lực khác nhau để hoàn thành dự án. Bạn có thể sử dụng những nguồn lực sẵn có nào để hoàn thành dự án?
  • Mức độ và các loại hoạt động sẽ được tạo ra trong quá trình nghiên cứu. Nó sẽ mang tính cộng tác, tương tác hay trên cơ sở tình nguyện của mỗi người tham gia?
  • Sử dụng cách tiếp cận giảng dạy của người dạy, làm thế nào để thực hiện các phần của dự án (tức là theo behaviorist – chủ nghĩa hành vi, constructivist – thuyết kiến tạo)?
  • Khung thời gian cho mỗi hoạt động. Cần bao nhiêu thời gian để mỗi nhiệm vụ và việc học tập sẽ được triển khai ( tương ứng với mỗi bài học, chương, mô-đun, v.v.)? Các chủ đề có yêu cầu một tiến trình tuyến tính (tức là từ dễ đến khó) không?
  • Các quá trình nhận thức khác nhau mà những người học cần để đạt được các mục tiêu của dự án. Các kỹ năng nhận thức mà người học cần có để đạt được mục tiêu học tập của dự án là gì?
  • Làm thế nào để kiểm tra được người học đã đạt được kiến thức và kỹ năng? Phương pháp áp dụng là gì?
  • Lộ trình của dự án cần được ghi lại trên giấy. Bởi vì nó sẽ giúp cho người thiết kế giảng dạy có một bản đồ ghi lại các hoạt động và xem xét chúng có phù hợp với dự án không?
  • Nếu dự án giảng dạy sẽ dựa trên nền tảng trang web thì giao diện người dùng sẽ trông như thế nào? ạn đã có ý tưởng về trang web sẽ trông như thế nào chưa?
  • Cách thức feedback (phản hồi) nào sẽ được sử dụng để biết được người học có thể hiểu được các bài học hay không?
  • Bởi vì người học có nhiều phương thức và cách học khác nhau nên phương pháp nào sẽ đảm bảo phù hợp với những người học? Cần thiết kế dự án đào tạo như thế nào để thu hút nhiều nhất người học?
  • Bạn sẽ tùy chọn sự đa dạng trong cách truyền tải và phương tiện truyền thông như thế nào?
  • Xác định ý tưởng chủ đạo của dự án (hoạt động đào tạo).

D – Development (Phát triển)

Giai đoạn Phát triển là giai đoạn bắt đầu sản xuất và thử nghiệm phương pháp luận đang được sử dụng trong dự án.

Giai đoạn phát triển của mô hình ADDIE
Giai đoạn phát triển của mô hình ADDIE

Trong giai đoạn này, các nhà thiết kế sử dụng dữ liệu thu thập được từ hai giai đoạn trước và sử dụng thông tin này để tạo ra một chương trình sẽ chuyển tiếp những gì cần dạy cho những người tham gia.

Nếu hai giai đoạn trước yêu cầu lập kế hoạch và động não, thì giai đoạn Phát triển là tất cả về việc đưa nó vào hành động. Giai đoạn này bao gồm ba nhiệm vụ, đó là soạn thảo, sản xuất và đánh giá.

Các nhà phát triển tạo và tập hợp các nguồn nội dung đã được tạo trong giai đoạn thiết kế. Các lập trình viên làm việc để phát triển và tích hợp các công nghệ.

Người kiểm tra (tester) thực hiện quá trình gỡ lỗi (debug). Dự án được xem xét và sửa đổi theo bất kỳ phản hồi nào được đưa ra.

Do đó, giai đoạn phát triển liên quan đến việc tạo và kiểm tra kết quả học tập. Giai đoạn này nhằm mục đích giải quyết các câu hỏi sau:

  • Khung thời gian có được tuân thủ không? Tài liệu có được tạo theo đúng lịch trình dự kiến không?
  • Bạn có thấy tinh thần làm việc nhóm giữa những người tham gia khác nhau không? Các thành viên có làm việc nhóm hiệu quả không?
  • Mỗi thành viên có đóng góp tối đa khả năng của họ hay không?
  • Các tài liệu có được tạo ra đúng yêu cầu và dự định không?

I – Implementation (Thực hiện)

Giai đoạn thực hiện phản ánh sự sửa đổi liên tục của chương trình để đảm bảo thu được hiệu quả tối đa và kết quả tích cực.

Giai đoạn thực hiện của mô hình ADDIE
Giai đoạn thực hiện của mô hình ADDIE

Đây là nơi các nhà thiết kế giảng dạy cố gắng thiết kế lại, cập nhật và chỉnh sửa khóa học để đảm bảo rằng khóa học có thể được phân phối một cách hiệu quả.

“Tuân theo quy trình” là từ khóa ở giai đoạn này. Các nhà thiết kế giảng dạy và người học sẽ làm việc cùng nhau để thiết kế có được những đánh giá liên tục.

Vì giai đoạn này thu được nhiều phản hồi cả từ người thiết kế và người tham gia, nên có thể học hỏi và giải quyết được nhiều điều.

Các nhà thiết kế đóng một vai trò rất tích cực trong giai đoạn này, điều này rất quan trọng cho sự thành công của dự án. Các nhà phát triển nên phân tích, thiết kế lại và cải tiến sản phẩm một cách nhất quán để đảm bảo cung cấp sản phẩm hiệu quả.

Việc giám sát tỉ mỉ là điều bắt buộc. Khi người hướng dẫn và người học đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện, các sửa đổi tức thời có thể được thực hiện đối với dự án, do đó làm cho chương trình hiệu quả và thành công hơn.

Sau đây là các ví dụ về những gì có thể được xác định:

  • Tư vấn về phương pháp lưu trữ hồ sơ, cũng như dữ liệu thực tế mà bạn muốn khai thác từ trải nghiệm của người học khi tham gia vào dự án.
  • Phản hồi cảm xúc của người dạy và người học đối như thế nào trong quá trình thực hiện dự án? Họ thực sự quan tâm, háo hức, chỉ trích hay phản đối?
  • Khi dự án được tiến hành, bạn có thấy rằng các nhà thiết kế giảng dạy có thể nắm bắt chủ đề ngay lập tức hay họ cần trợ giúp?
  • Cách bạn sẽ đối phó với lỗi có thể xảy ra trong quá trình thử nghiệm? Nếu sau khi trình bày các hoạt động của dự án nhưng mọi việc không diễn ra theo như kế hoạch thì phải làm gì?
  • Bạn có chuẩn bị công cụ dự phòng trong trường hợp thất bại ban đầu của dự án không? Khi các vấn đề kỹ thuật và các vấn đề khác phát sinh, bạn có chiến lược dự phòng không?
  • Việc thử nghiệm sẽ thực hiện ở quy mô nhỏ hay quy mô lớn?
  • Khi nhóm sinh viên nhận được tài liệu, họ có thể làm việc độc lập hay cần phải có sự hướng dẫn?

E – Evaluation (Đánh giá)

Giai đoạn cuối cùng của mô hình ADDIE là Đánh giá. Đây là giai đoạn mà dự án đang được kiểm tra tỉ mỉ cuối cùng về (cái gì, bằng cách nào, tại sao, khi nào,..) của những việc đã hoàn thành (hoặc không hoàn thành) của toàn bộ dự án.

Giai đoạn đánh giá trong mô hình ADDIE
Giai đoạn đánh giá trong mô hình ADDIE

Giai đoạn này có thể được chia thành hai phần: Formative (Đánh giá quá trình) và Summative (đánh giá kết quả). Đánh giá ban đầu thực sự xảy ra trong giai đoạn phát triển.

Đánh giá quá trình (formative) xảy ra trong khi đang tiến hành nghiên cứu và thử nghiệm (implementation), trong khi đánh giá kết quả (summative) xảy ra ở cuối chương trình đào tạo.

Mục tiêu chính của giai đoạn đánh giá là xác định xem các mục tiêu đã được đáp ứng chưa và thiết lập những gì sẽ được yêu cầu trong tương lai để nâng cao hiệu quả và tỷ lệ thành công của dự án.

Mọi giai đoạn của mô hình ADDIE đều liên quan đến việc đánh giá quá trình. Đây là một thành phần đa chiều và thiết yếu của mô hình ADDIE. Đánh giá được thực hiện trong suốt giai đoạn thực hiện với sự hỗ trợ của người dạy và người học. 

Sau khi quá trình thực hiện một khóa học hoặc chương trình kết thúc, một đánh giá kết quả được thực hiện để cải thiện việc giảng dạy. 

Trong suốt giai đoạn đánh giá, nhà thiết kế chương trình đào tạo phải xác định xem các vấn đề liên quan đến chương trình đào tạo có được giải quyết hay không và liệu rằng các mục tiêu mong muốn có được đáp ứng hay không.

Mặc dù thường bị bỏ qua do hạn chế về mặt thời gian và lý do tiền bạc, đánh giá (evaluation) là một bước thiết yếu của mô hình ADDIE vì nó nhằm mục đích trả lời các câu hỏi sau:

  • Xác định các hạng mục sẽ được thiết lập để đánh giá hiệu quả của dự án (cải thiện học tập, tăng động lực, …) Hiệu quả của dự án sẽ được xác định dựa trên những yếu tố hoặc tiêu chí nào?
  • Xác định cách bạn sẽ triển khai quá trình thu thập dữ liệu, cũng như thời gian thực hiện hiệu quả. Khi nào dữ liệu liên quan đến hiệu quả tổng thể của dự án sẽ được thu thập và làm thế nào để thu thập?
  • Xác định hệ thống phân tích phản hồi của người tham gia đào tạo.
  • Xác định phương pháp sẽ được sử dụng nếu một số phần của dự án cần được thay đổi trước khi phát hành rộng rãi. Dựa trên cơ sở nào bạn sẽ đi đến quyết định sửa đổi các khía cạnh nhất định của dự án trước khi thực hiện đầy đủ?
  • Xác định phương pháp có thể quan sát được độ tin cậy và tính giá trị của nội dung.
  • Xác định phương pháp mà có hướng dẫn rõ ràng. Làm thế nào để đánh giá sự rõ ràng của các hướng dẫn?
  • Xác định phương pháp mà bạn có thể phân tích phản ứng của những người tham gia dự án.
  • Xác định ai sẽ nhận được kết quả cuối cùng của bạn liên quan đến dự án. Ai sẽ chuẩn bị báo cáo về kết quả đánh giá?

Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE

Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE - waterbearlearning.com
Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE – waterbearlearning.com

Ưu điểm của mô hình ADDIE

  • Mô hình được sử dụng phổ biến và được chấp nhận rộng rãi
  • Mô hình được chứng minh là có hiệu quả đối với việc học tập của con người
  • ADDIE là nền tảng cho các mô hình học tập khác
  • Mô hình ADDIE dễ dàng đo lường thời gian và chi phí

Nhược điểm của mô hình ADDIE

  • Mô hình ADDIE là một quy trình tuyến tính cứng nhắc phải được tuân theo thứ tự
  • Tốn thời gian và tốn kém
  • Không linh hoạt để thích ứng với những thay đổi dự án không lường trước được
  • Không cho phép thiết kế lặp đi lặp lại

Làm thế nào để triển khai Mô hình ADDIE ngày nay?

Trello

Một trong những cách tốt nhất để quản lý mô hình ADDIE là một công cụ phần mềm như Trello.

Trello sẽ cung cấp cho bạn một phương pháp có cấu trúc để theo dõi chuyển động giữa các giai đoạn và đó cũng là một cách hay để ghi lại bất kỳ sự phát triển nào từ mỗi giai đoạn.

Bảng Kanban trong Trello
Trello và bảng Kanban

Điều này đặc biệt quan trọng nếu có nhiều nhà thiết kế giảng dạy làm việc trong một dự án. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng bảng trắng kiểu cũ và kết hợp post-it (giấy ghi chú)! Đây là một ví dụ về bảng kanban được thiết lập cho ADDIE từ Trello.

Storyboarding (bảng phân cảnh)

Bảng phân cảnh (storyboarding) với Powerpoint
Bảng phân cảnh (storyboarding) với Powerpoint

Powerpoint là một công cụ hiệu quả để tạo Storyboarding nhanh chóng và dễ dàng. Powerpoint giúp lên kịch bản cho chương trình và tạo mẫu tài liệu đơn giản và có thể chuyển đổi vào các công cụ khác.

LMS

Hệ thống quản lý học tập (LMS) giúp dễ dàng tải lên (hoặc tạo) nội dung khóa học và đào tạo cho người học.

Với các tính năng như báo cáo mức độ tiếp thu, hoàn thành và hiệu suất, LMS cho phép người sử dụng quản lý ghi danh và thiết lập deadline để tuân thủ kế hoạch và lịch trình đào tạo.

Hệ thống quản lý học tập LMS
Hệ thống quản lý học tập LMS

Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể tạo các cuộc khảo sát để lấy phản hồi từ người học trong suốt khóa học để theo dõi và cập nhật.

Tất cả thông tin này sẽ được đưa trở lại giai đoạn phân tích (Analytic) để liên tục cải thiện nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho chương trình đào tạo.

Xem thêm các mô hình khác như Mô hình STRINGS là gì?Mô hình AIDA là gì?

Thông qua bài viết này, Miko Tech đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình ADDIE và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo.

Hy vọng rằng những thông tin về mô hình thiết kế giảng dạy là gì, mô hình ADDIE là gì, lịch sử phát triển, 5 giai đoạn, ưu nhược điểm và làm thế nào để triển khai mô hình ADDIE hiện nay có thể giúp bạn dễ dàng học tập và ứng dụng nhé!



source https://mikotech.vn/mo-hinh-addie/

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2022

Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento

Magento là mã nguồn mở được đánh giá cao trong việc xây dựng các website thương mại điện tử. Với nhiều lợi thế nổi bật, Magento hứa hẹn sẽ giúp cho website của doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.

Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về khía cạnh này thì hãy cùng Miko Tech tham khảo bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento sau đây.

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn khái niệm của Magento, đối tượng nên tìm hiểu Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng Magento cũng như những tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó. Cùng tìm hiểu nhé!

Magento là gì? Hiểu thế nào cho đúng?

Magento là một loại mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP, sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng và mô hình MVC (Modal-View-Controller) chuyên nghiệp. Hiện nay, Magento được dùng chủ yếu để xây dựng nên các website thương mại điện tử.

Magento - Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử
Magento – Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử

Có 2 phiên bản Magento mà bạn có thể lựa chọn:

  • Magento Open Source: là phiên bản mã nguồn mở được tải xuống miễn phí của Magento. Vì là bản không mất phí nên sẽ bị giới hạn nhiều tính năng.
  • Magento Commerce: là phiên bản trả phí của Magento có đầy đủ các tính năng nổi bật và bản chất được nâng cấp, cải tiến tốt hơn về mọi khía cạnh.

Một số website thương mại điện tử đang sử dụng Magento ở Việt Nam: CellphoneS, Di Động Việt, CGV, Vua Nệm, Kidsplaza, Canifa,…

Đối tượng nên tìm hiểu về Magento là ai?

Magento là một mã nguồn được dùng chủ yếu để thiết kế website thương mại điện tử. Vậy nên, nó sẽ phù hợp với đối tượng sở hữu website dạng này hoặc đang hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Ngoài ra, nếu bạn đang kinh doanh và có ý định đưa cửa hàng lên website thương mại điện tử thì cũng nên tìm hiểu kỹ. Điều này sẽ giúp ích cho các hoạt động kinh doanh online của bạn đạt được hiệu quả hơn.

Magento được đánh giá là khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu quy mô doanh nghiệp trở nên lớn mạnh hơn, dữ liệu phải xử lý nhiều hơn thì bạn phải nâng cấp hệ thống. Điều này đồng nghĩa doanh nghiệp cần nhờ sự trợ giúp từ bên ngoài.

Ưu điểm khi sử dụng Magento trong thiết kế website

Tính linh hoạt cao

Magento cung cấp đầy đủ các tính năng đa dạng từ quản lý sản phẩm, thông tin khách hàng cho đến các chiến lược Marketing.

Ngoài ra, vốn là một loại mã nguồn mở nên khi sử dụng Magento, bạn có thể điều chỉnh, thêm bớt các nội dung, tính năng hữu ích, phù hợp với nhu cầu, mong muốn của doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn định hướng website của mình theo chuyên nghiệp, lâu dài thì nên chọn phiên bản Magento Commerce để được cung cấp, hỗ trợ những tính năng nâng cao đặc biệt khác.

An toàn và bảo mật

Magento có độ bảo mật cao
Magento có độ bảo mật cao

Các phiên bản Magento 2 được đánh giá có độ bảo mật an toàn cao, đặc biệt là Magento Commerce. Điều này giúp cho doanh nghiệp sẽ được an toàn tuyệt đối, không sợ bị rò rỉ thông tin khi tiến hành các hoạt động kinh doanh trên website thương mại điện tử.

Thân thiện với SEO

Magento có nhiều tính năng thân thiện với SEO, giúp website của bạn có thể tối ưu được trên các công cụ tìm kiếm. Magento cho phép bạn có thể tạo, tìm kiếm URL đồng thời hỗ trợ các vấn đề liên quan đến SEO như: từ khóa, thẻ meta, tiêu đề,…

Tốc độ load trang nhanh

Thương mại điện tử là loại website có chứa rất nhiều nội dung và hình ảnh. Khi truy cập, người dùng có nhu cầu thực hiện các thao tác và chuyển đổi qua lại nhanh chóng. Nếu tốc độ chậm sẽ dẫn đến họ lập tức thoát trang và chuyển sang một website mới.

Tốc độ load trang nhanh chóng
Tốc độ load trang nhanh chóng

Vậy nên, để hạn chế điều đó xảy ra, Magento đã không ngừng cải thiện tốc độ trang với mong muốn giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập đồng thời giữ chân khách hàng ở lại website mua sắm lâu hơn.

Thân thiện với thiết bị di động

Cả 2 phiên bản Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (có phí) đều được kết hợp với ngôn ngữ lập trình HTML5. Mục đích của sự kết hợp này là nhằm tăng độ thân thiện với thiết bị di động, tối đa hóa trải nghiệm mua sắm của người dùng.

Các tính năng, giao diện, tốc độ load trang,… được đánh giá có độ tương thích hoàn hảo trên thiết bị di động. Magento có hỗ trợ responsive nên không chỉ thiết bị di động mà website còn được hiển thị tốt, rõ ràng trên đa dạng các loại thiết bị từ PC, laptop, tablet,…

Tích hợp nhiều dịch vụ, nền tảng

Khi sử dụng Magento cho các website thương mại điện tử, các chủ cửa hàng có thể thêm các công cụ như Google Analytics để theo dõi, phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đồng thời, bạn cũng dễ dàng tích hợp với nhiều nền tảng, dịch vụ do bên thứ ba cung cấp như: eBay, PayPal, Mail Chimp,…

Một số nhược điểm của Magento

Bên cạnh rất nhiều ưu điểm nổi trội thì Magento cũng có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý kỹ.

Chi phí đắt

Quyết định đầu tư Magento vào website sẽ tốn của bạn rất nhiều chi phí. Đặc biệt là đối với phiên bản Magento Commerce, bạn có thể phải bỏ ra khoảng từ 14.000 – 50.000USD/năm để duy trì sử dụng website.

Trái ngược với đó, phiên bản Magento Open Source tuy được miễn phí nhưng bù lại, bạn phải bỏ ra thời gian, công sức một cách đáng kể.

Kén hosting

Khi sử dụng Magento, bạn cần lưu trữ nó trên một máy chủ chuyên dụng. Để thực hiện tốt điều này, bạn sẽ phải tốn thêm một khoản chi phí cho nhà cung cấp chuyên lưu trữ Magento.

Tuy nhiên, không phải hosting nào cũng có thể sử dụng cho Magento. Nếu muốn website hoạt động, vận hành ổn định, hiệu quả, bạn cần lựa chọn hosting sao cho phù hợp nhất.

Thời gian triển khai lâu

Khi bắt đầu một dự án Magento sẽ phải cần từ 3 – 12 tháng để có thể hoàn thành một cách hoàn chỉnh.

Trong thời đại công nghệ số không ngừng thay đổi liên tục, điều này sẽ khiến doanh nghiệp gặp một số bất lợi trong cập nhật xu hướng dẫn đến có phần thua thiệt đối thủ cạnh tranh.

Những tính năng cơ bản của Magento

Các tính năng Magento
Các tính năng Magento
  • Magento cho phép người dùng có thể đăng tải đa dạng các thông tin, hình ảnh sản phẩm, chủ động trong các khâu quản lý đánh giá, danh mục sản phẩm yêu thích của khách hàng, quản lý hàng tồn kho,…
  • Người dùng, khách hàng có thể tạo 1 hoặc nhiều tài khoản trên website và chủ động quản lý mọi vấn đề như: giỏ hàng, lịch sử giao dịch,…
  • Magento cho phép người dùng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm thông qua các danh mục có sẵn. Bên cạnh đó, họ còn được hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm trên Sitemap.
  • Người dùng dễ dàng theo dõi thông tin liên quan đến các vấn đề nhập kho, xuất kho và quản lý số lượng hàng tồn.
  • Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm, đặt hàng và thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như: tiền mặt, thẻ ngân hàng, tín dụng, ví điện tử,…
  • Magento cung cấp nhiều tính năng, phương thức theo dõi, liên hệ với khách hàng như: email, form, thông báo, chatbox,…
  • Magento hỗ trợ nhiều ngôn ngữ cùng đơn vị tiền tệ khác nhau, giúp cho các giao dịch không bị giới hạn trong một khu vực nhất định.
  • Magento còn cung cấp nhiều công cụ marketing cho hoạt xúc tiến, thúc đẩy bán hàng như: vourcher, mã giảm giá, khuyến mãi,…

Ngoài ra, Magento còn mang đến nhiều điểm vượt trội khác như: so sánh sản phẩm, phân loại sản phẩm dựa trên đặc tính, tích hợp sẵn SEO, tìm kiếm nâng cao, đồng hóa dữ liệu,…

Cấu trúc trong Magento

Cấu trúc trong Magento được chia thành 2 loại chủ yếu là: Cấu trúc thư mục và cấu trúc Module.

Cấu trúc thư mục

Dưới đây là những thư mục có trong Magento:

  • 404: Thư mục này trong Magento được dùng để chứa các template và skin 404
  • app: Đây là một thư mục chứa tất cả các phần như: code (modules), template, ngôn ngữ, file cấu hình, theme và cài đặt mặc định của hệ thống.
  • downloader: Thư mục downloader dùng để cài đặt cũng như cấp Magento, kể cả khi không dùng SSH.
  • js: Thư mục chứa mã javascript.
  • lib: Thư mục chứa thư viện của nhà phát triển.
  • media: Thư mục chứa các file được tải lên trên hệ thống như: ảnh, video, tài liệu,…
  • pkginfo: Thư mục chứa các thông tin chi tiết về các gói cài đặt Magento.
  • report: Thư mục này chứa các báo cáo để hệ thống dùng mỗi khi gặp lỗi.
  • skin: Thư mục dùng để thiết kế theme, packages, templates. Các phần có trong thư mục skin: file css, image, javascript.
  • var: Thư mục var là nơi được dùng để chứa tệp, file của session, bộ nhớ catche, dữ liệu import, export.

Cấu trúc Module

Cấu trúc Module Magento được chia chủ yếu thành 2 phần: code và template.

  • Code: đóng vai trò xác định những hành động mà module sẽ tương tác với database.
  • Template: dựa vào code mà template sẽ thực hiện bố trí giao diện cho module.

Những thành phần trong Code của Template:

  • Block: Đây là nơi để download dữ liệu hay điều chỉnh dữ liệu từ database trước khi mà chúng được hiển thị ra ở template.
  • Controller: Thành phần này có vai trò nhận yêu cầu từ người dùng thông qua http, sau đó sẽ chuyển đến các lớp xử lý khác.
  • Etc: Phần etc sẽ bao gồm các file xml để config cho module. Một lưu ý là tùy theo module mà các file xml sẽ có sự khác nhau.
  • Helper: Khi cho vào các helper class thì các hàm được định nghĩa trong helper có thể sẽ được gọi ở bất kỳ nơi nào. Đây là nơi dùng để chứa các “công cụ” giúp cho quá trình lập trình sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Module: Thành phần chứa các câu lệnh để truy vấn trực tiếp với các cơ sở dữ liệu.
  • Sql: Sql thường bao gồm các câu lệnh sql dùng để tạo bảng vàng, thực hiện tương tác thay đổi dữ liệu,…

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Magento mà Miko Tech muốn gửi đến bạn thông qua bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento.

Qua đây, bạn sẽ hiểu được khái niệm về Magento, biết được đối tượng nào nên tìm hiểu về Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng cũng như một số tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó.

Hy vọng những gì vừa chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong việc xây dựng và quản lý các website sử dụng mã nguồn mở Magento. Đừng quên theo dõi những bài viết hữu ích tiếp theo đến từ Miko Tech nhé.



source https://mikotech.vn/magento-la-gi/

Thứ Sáu, 26 tháng 8, 2022

Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông

Thực tế, trong quá trình lướt internet bạn sẽ thường xuyên gặp phải tình trạng tốc độ trải trang bị chậm và không thể hiển thị được. Một phần của việc này xuất phát từ đường truyền mạng có vấn đề hoặc do các nhà cung cấp mạng đang bóp băng thông một cách có chủ đích.

Vậy, bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, làm sao để tăng tốc độ truyền mạng?

Cùng tìm hiểu ngay bài biết Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông để cùng Miko Tech giải đáp các thông tin trên nhé!

1. Bóp băng thông là gì?

Bóp băng thông còn được hiểu là việc điều tiết băng thông. Đây là việc mà các nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhân viên quản trị hệ thống mạng sẽ giảm dung lượng băng thông dịch vụ trên Internet một cách có chủ đích.

Nói cách khác, bóp băng thông là việc mà các chủ thể làm giảm “tốc độ” của đường truyền Internet xuống mức thấp hơn mức tối đa mà đường truyền có thể làm được. Tình trạng bóp băng thông có thể xảy ra ở website hoặc các thiết bị mà người dùng đang sử dụng.

2. Tại sao các nhà mạng lại muốn bóp băng thông?

Bóp băng thông sẽ diễn ra khi các trung tâm dữ liệu gặp phải sự cố kỹ thuật. Tuy nhiên, có một số ISP lại cố tình bóp băng thông để làm cho người dùng nghĩ rằng kết nối của họ đang không ổn định và cần phải năng cấp.

Trong trường hợp này, nhà mạng sẽ là chủ thể được hưởng lợi nhiều nhất từ việc bóp băng thông. Do đó, các nhà mạng thường bóp băng thông vào khoảng thời gian nhất định để có thể giảm lượng dữ liệu cần được xử lý.

Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích
Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích

Ngoài ra, bóp băng thông cũng có thể xuất phát từ các nhà cung cấp dịch vụ cho người dùng cuối. Ví dụ, một dịch vụ sao lưu đám mây có thể bóp băng thông để bạn mất nhiều thời gian cho việc sao lưu. Tuy nhiên, việc này lại giúp cho nhà cung cấp dịch vụ tiết kiệm được rất nhiều chi phí.

3. Làm thế nào để biết Internet có bị bóp băng thông không?

Nếu bạn thường xuyên gặp phải tình trạng trang web bị load chậm hơn so với mức bình thường thì rất có thể, nhà mạng đang bóp băng thông internet của bạn. Để kiểm tra xem mình có bị bóp băng thông hay không, bạn có thể dùng cách sau.

Bước 1: Kiểm tra tốc độ internet

Hiện nay, có khá nhiều công cụ để bạn có thể kiểm tra tốc độ internet. Trong đó, công cụ có thiết kế đơn giản và dễ sử dụng nhất được khuyến nghị đó chính là M-Lab. Công cụ này sẽ tiến hành đo tốc độ tải trang và đưa kết quả để bạn có thể so sánh được với con số mà nhà mạng đã công bố.

Tuy nhiên, trước khi đo tốc độ, bạn cần ngắt các thiết bị Internet đang kết nối vào mạng. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra.

Bước 2: Cài đặt VPN

Bạn có thể cài đặt công cụ VPN để đo được chính xác nhất tốc độ của internet. Thông thường, các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông dựa vào địa chỉ IP. Do đó, cài đặt VPN sẽ giúp bạn dễ dàng “ẩn mình” với nhà mạng.

Cài đặt VPN
Cài đặt VPN

Có rất nhiều công cụ VPN để bạn có thể lựa chọn như: Hotspot Shield, ZenMate… Để lựa chọn được VPN phù hợp, bạn có thể truy cập vào website của từng VPN để tìm hiểu và so sánh giá. Đa số các VPN sẽ được cung cấp miễn phí, tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng một số tính năng bổ sung thì phải trả phí.

Bước 3: So sánh tốc độ bật và tắt VPN

Sau khi cài đặt VPN, bạn hãy sử dụng các công cụ như Fast.com hay Speedtest.net để đo tốc độ của Internet thêm một lần nữa.

Thông thường, khi kích hoạt VPN sẽ làm tăng lưu lượng kết nối và chậm tốc độ truy cập. Do đó, nếu sau khi kích hoạt VPN mà tốc độ cho ra nhanh hơn bình thường thì rất có thể bạn đang bị nhà mạng bóp băng thông.

4. Cách khắc phục tình trạng bóp băng thông

Thực chất, bạn sẽ không có nhiều lựa chọn khi bị bóp băng thông. Do đó, nếu bị bóp băng thông thì trước tiên, bạn hãy gọi đến nhà cung cấp để yêu cầu được hỗ trợ.

Trong trường hợp đường truyền vẫn chậm dù đã thường xuyên phản ánh, bạn có thể cân nhắc để chuyển sang sử dụng nhà mạng khác. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy việc chuyển mạng phiền phức thì có thể sử dụng các công cụ VPN như để tạm thời truy cập Internet nhanh hơn.

5. Làm sao để phòng tránh việc bị bóp băng thông?

Cách tốt nhất để tránh bị bóp băng thông đó chính là chuyển hướng Internet của bạn sang một dạng mạng riêng VPN. Khi sử dụng VPN, dữ liệu của bạn sẽ được mã hóa và trở nên khó nhận diện hơn. Do đó, ISP sẽ không thể phát hiện bạn đang truy cập vào website nào để bóp băng thông.

Phòng tránh bóp băng thông
Phòng tránh bóp băng thông

Tuy nhiên, đối với kiểu bóp băng thông trong các mạng nội bộ của doanh nghiệp, bạn sẽ không thể phòng tránh việc bóp băng thông bởi chúng không cho phép sử dụng VPN. Đặc biệt, nếu việc bóp băng thông là do các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện thì bạn sẽ càng khó phòng tránh hơn.

6. Một số cách để tăng tốc độ mạng

Với những người hoạt động nhiều trên nền tảng facebook, cách thay đổi DNS khá hiệu quả. Để thay đổi DNS, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:

Thay đổi DNS

  • Bước 1: Chọn “Open Network & Internet Setting” ở góc dưới, bên phải của màn hình
  • Bước 2: Click vào “Network and Sharing Center” rồi chọn tiếp “Connections”
  • Bước 3: Ở màn hình tiếp theo, bạn hãy bấm chọn “Properties”, ở “Internet protocol Version 4 (TCP/IPv4)” chọn tiếp “Properties”
  • Bước 4:  Ở giao diện Internet protocol Version 4(TCP/IPv4), chọn “Use the following DNS server addresses” như hình dưới. Tiếp theo các bạn nhập các dải địa chỉ sau đây vào 2 ô “Preferred DNS server” và “Alternate DNS sever” (nhập theo lần lượt “8.8.8.8- 8.8.4.4” hoặc “4.2.2.1 – 4.2.2.2”)
  • Bước 5: Nhấn Ok và hoàn tất quá trình thay đổi DNS

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Thông thường, bên cạnh các phiên bản chính, nhà phát triển sẽ tạo thêm một phiên bản rút gọn cho ứng dụng. Ví dụ như Facebook, bên cạnh bản chính sẽ có thêm các bản rút gọn là Facebook Lite, Messenger Lite.

Những phiên bản rút gọn này sẽ có dữ liệu ít hơn so với bản chính. Tuy nhiên, chúng vẫn sẽ giữ được các chức năng cơ bản mà bản chính sở hữu. Do đó, bạn có thể sử dụng các ứng dụng rút gọn này nếu bản chính tải chậm.

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng
Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Đối với trình duyệt web, bạn cũng có thể lựa chọn sử dụng Opera thay thì Chorme hay Firefox. Opera sẽ giúp cho bạn nén dữ liệu và tải trang nhanh hơn so với các trình duyệt khác.

Sử dụng các công cụ VPN

Bên cạnh hai phương pháp trên, bạn cũng có thể tăng tốc độ mạng bằng cách sử dụng các công cụ VPN như: Zenmate, APK Combo,… Đa số, các công cụ này khá dễ sử dụng và có thể cải thiện được tốc độ mạng một cách đáng kể

Ngoài ra, các dịch vụ VPN hiện nay cũng được phát triển để có thể cung cấp miễn phí cho người dùng. Thêm vào đó, các công cụ VPN còn có thể sử dụng trên các trình duyệt như: Chorme, Opera, Android, iOS,,,

Trên đây là các thông tin giải đáp của Miko Tech về bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, tăng tốc độ truyền mạng.

Hy vọng các thông tin trong bài viết trên đã giúp cho bạn nắm được các kiến thức cơ bản về việc bóp băng thông của các nhà mạng. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!



source https://mikotech.vn/bop-bang-thong-la-gi/

Thứ Năm, 25 tháng 8, 2022

Mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online

Trong Marketing, có lẽ mô hình AISAS không còn quá xa lạ. Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào nhé!

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin về mô hình AISAS là gì, đôi nét về mô hình AIDMA và ứng dụng của mô hình AISAS trong Marketing.

Mô hình AISAS là gì?

Mô hình AISAS là mô hình phân tích hành vi người tiêu dùng trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số Internet.

Mô hình AISAS
Mô hình AISAS

AISAS được viết tắt từ:

  • Attention (sự chú ý)
  • Interest (sự ấn tượng)
  • Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)
  • Action (hành động)
  • Share (chia sẻ)

Đây là mô hình được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA (Attention-Interest-Desire-Memory-Action).

Mô hình AISAS lý giải quá trình từ khi khách hàng tiếp nhận thông tin sản phẩm, dịch vụ đến khi họ mua, sử dụng và chia sẻ đến nhiều người. Mô hình này hoạt động hiệu quả trong Marketing Online.

Lịch sử phát triển mô hình AISAS

Mô hình AISAS được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA. Hãy cùng tìm hiểu đôi nét về mô hình AIDMA nhé!

Mô hình AIDMA là mô hình được Roland Hall (Hoa Kỳ) đưa vào năm 1920 và hiện nay vẫn còn đang được sử dụng khá phổ biến. AIDMA là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lýhành vi người tiêu dùng.

Mô hình AIDMA
Mô hình AIDMA

AIDMA được viết tắt chữ cái đầu của “Attention, Interest, Desire, Memory, Action” (sự chú ý, quan tâm, mong muốn, ghi nhớ, hành động).

Quảng cáo được phục vụ để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và tạo ra một số mối quan tâm, hy vọng sẽ chuyển sang mong muốn.

Nếu quảng cáo có hiệu quả, mong muốn đó sẽ được ghi nhớ và hy vọng được ghi nhớ đủ lâu để người tiêu dùng thực hiện hành động là mua sản phẩm hoặc thương hiệu.

AIDMA là một mô hình đơn giản nhưng hiệu quả để quảng cáo truyền thống về các sản phẩm tương đối đơn giản, trong đó mục tiêu thực sự là khiến người tiêu dùng lựa chọn thương hiệu của bạn trong số nhiều sự lựa chọn khác.

Tuy nhiên, sự thay đổi về khối lượng thông tin cũng như sự phát triển của công nghệ và Internet đã dẫn đến sự thay đổi lớn hành vi người tiêu dùng.

Vì vậy, mô hình AIDMA truyền thống đã trở nên không còn phù hợp. Mô hình này giả định rằng thông tin sẽ đi một chiều và người tiêu dùng chỉ đơn giản phản ứng lại các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp hơn là họ sẽ tự đi tìm kiếm thông tin.

Ứng dụng mô hình AISAS trong Marketing

A – Attention (sự chú ý)

Attention mang nghĩa là sự chú ý, ở giai đoạn này những gì cần làm là tạo sự chú ý. Đối với mọi sản phẩm, dịch vụ, ở giai đoạn đầu tiên, mục tiêu là để càng nhiều người biết đến càng tốt.

Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)
Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)

Bởi vì một thương hiệu muốn có chổ đứng nhất định trên thị trường thì phải khiến cho người dùng quan tâm và chú ý đến sản phẩm trước tiên.

Với lợi thế là sự phổ biến của Internet nên cơ hội để thu hút sự chú ý của khách hàng là vô kể. Hiện nay, có nhiều kỹ thuật, công cụ marketing để các bạn thực hiện bước attention ( sự chú ý) này như: viết bài PR, banner, forum seeding, quảng cáo Display Ads, TVC,…

I – Interest (sự quan tâm, thích thú)

Ở giai đoạn đầu, các bạn đã thu hút được những đối tượng tiềm năng. Đến giai đoạn này, thương hiệu có thể dễ dàng tìm được chổ đứng nếu bạn tối ưu cảm xúc, tận dụng thành quả của giai đoạn 1 để khiến khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)
Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)

Lúc này, bạn cần khiến cho nhu cầu muốn có được sản phẩm của khách hàng tăng cao bằng cách đề xuất những trải nghiệm mà họ có thể nhận được và lý do mà bạn khác biệt.

Bên cạnh đó, bạn cần chú trọng tạo nhiều thông điệp để chuyển đổi những khách hàng đang không quan tâm sang có ấn tượng với sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Đối với những người không thích sản phẩm, bạn cần có những thông điệp khiến cho họ tò mò. Còn với những người đã chú ý đến sản phẩm, dịch vụ thì bạn cần có những thông điệp khiến họ thích thú và quan tâm hơn.

Vậy làm thế nào để tạo ra những thông điệp này? Bạn cần dựa vào những đặc tính, công năng nổi bật của sản phẩm, dịch vụ. Những điểm này có ý nghĩa như thế nào đến cuộc sống và trải nghiệm của khách hàng.

Ngoài ra, các tuyến nội dung cần nhấn mạnh rằng khách hàng sẽ được gì và mất gì khi sử dụng và khi không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Bạn cũng nên tạo dựng niềm tin, uy tín cho mình bằng việc đưa ra các minh chứng từ các chứng nhận, giải thưởng, các feedback (phản hồi) của các khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm.

S – Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)

Trong hành trình khách hàng, khi bạn đã tạo được sự chú ý, quan tâm, thích thú, khách hàng sẽ ấn tượng và bắt đầu tò mò. Ngay lúc này, họ có xu hướng tìm hiểu sản phẩm dịch vụ của bạn bằng việc tìm kiếm trên các kênh thông tin.

Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Họ sẽ tìm hiểu rằng sản phẩm và dịch vụ có thực sự đáp ứng nhu cầu của họ hay không, có được nhận phản hồi tốt không, những lợi ích mà họ sẽ được nhận từ sản phẩm, dịch vụ đó.

Đây là lúc mà bạn cần có sự chuẩn bị để khi khách hàng bắt đầu tìm kiếm thì sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm. Sau đây là 2 hình thức giúp bạn xuất hiện trong top tìm kiếm:

SEO (Search Engine Optimization)Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Quá trình này bao gồm việc tối ưu nội dung và trải nghiệm trên trang web.

Bên cạnh đó, để có thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm thì nội dung không chỉ giá trị mà còn phải tuân thủ theo những nguyên tắc của các nền tảng tìm kiếm như Google,…

PPC (Pay Per Click) là hình thức quảng cáo trả phí theo lượt click (nhấp chuột) vào trang web. Nhưng để có thứ hạng cao, bạn cũng cần làm những việc như tối ưu nội dung và trải nghiệm người dùng trên website.

A – Action (hành động)

Action (hành động) là bước mà khách hàng sẽ quyết định hành động, hành động này có thể là: mua hàng, nhận báo giá, điền biểu mẫu, nhờ hỗ trợ tư vấn,… hoặc đơn giản họ có thể thoát trang mà thậm chí chẳng thèm đoái hoài đến sản phẩm của bạn.

Call To Action (CTA)
Call To Action (CTA)

Vì vậy, giai đoạn này rất quan trọng, bạn cần đưa ra những lời kêu gọi hành động (CTA – Call To Action) để tác động đến khách hàng tối đa.

Hãy tạo những lời kêu gọi hành động ở cuối website như: Mua ngay, tải ngay, đặt hàng ngay,...

Hãy lưu ý rằng cho dù ba bước trên bạn làm rất tốt, SEO vẫn chạy top tìm kiếm nhưng ACTION (hành động) không hiệu quả thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất thấp, dẫn đến doanh thu không đạt như kỳ vọng.

S – Share (chia sẻ)

Share chính là đích đến của tất cả thương hiệu. Bước này có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì bạn sẽ có được một lượng lớn khách hàng mới mà không phải mất chút công sức nào.

Khách hàng khi trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ tốt, họ sẽ luôn mong muốn được chia sẻ, lan tỏa đến bạn bè, người thân của họ.

Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.
Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.

Bạn có thể kích thích khách hàng chia sẻ bằng các chương trình giảm giá, khuyến mãi, trúng thưởng,…

Sau đó, những người được chia sẻ sẽ tò mò, họ sẽ quay lại bước Search để tìm hiểu thông tin, sau đó đến bước Action cuối cùng lại Share.

Vì vậy, Share là bước cuối trong mô hình AISAS nhưng đây lại là bước giúp rút ngắn chuỗi mô hình này chỉ còn SAS (Search, Action, Share).

Kết hợp Search – Share

Kết hợp Search - Share
Kết hợp Search – Share

Sự kết hợp tìm kiếm và chia sẻ mang lại hiệu ứng lan truyền rất lớn. Khi người mua hàng chia sẻ thông tin sản phẩm, dịch vụ cho những người khác, tức là những người được chia sẻ sẽ có được thông tin từ Action của người mua hàng.

Vì thế người mua hàng đã giúp bạn làm bước Attention và Interest cho những người khác. Cứ như thế, thông tin sẽ được người dùng lan truyền mà không phải tốn công Marketing nữa.

Chính vì vậy, việc đẩy mạnh hoạt động chia sẻ và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là rất quan trọng và cần thiết.

Mô hình phi tuyến tính AISAS

Về cơ bản, mô hình AIDMA là tuyến tính. Nó đại diện cho một quá trình từng bước, bắt đầu với “sự chú ý” và kết thúc bằng “hành động”.

Tuy nhiên, mô hình AISAS không nhất thiết phải chuyển qua từng giai đoạn trong số năm giai đoạn (Chú ý → Sở thích → Tìm kiếm → Hành động → Chia sẻ). Một bước có thể bị bỏ qua hoặc có thể được lặp lại.

Ví dụ: người tiêu dùng có thể xem quảng cáo trên truyền hình cho một sản phẩm tương tự và ngay lập tức đến cửa hàng để mua sản phẩm đó (Chú ý → Sở thích → Hành động).

Hoặc họ có thể quan tâm đến nữ diễn viên xuất hiện trong quảng cáo truyền hình đến mức họ hoặc cô ấy ngồi ngay xuống máy tính của họ để viết về quảng cáo trên blog của họ (Chú ý → Quan tâm → Chia sẻ).

Trong thời đại công nghệ 4.0, mô hình AISAS hoạt động rất tốt trong môi trường Marketing Online và cũng có thể xem là chìa khóa giúp chinh phục khách hàng.

Bài viết này Miko Tech thông tin đến bạn đọc mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào và đôi nét về mô hình AIDMA.

Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích về mô hình AISAS để giúp bạn áp dụng trong chiến lược Marketing Online của mình một cách hiệu quả.



source https://mikotech.vn/mo-hinh-aisas/

Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả

Bạn muốn tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Bạn muốn biết Mobile Firendly có vai trò như thế nào đối với website? Bạn cần tìm hiểu cách tối ưu Mobile Friendly hiệu quả nhất hiện nay? Hãy đến ngay với bài viết dưới đây của Miko Tech.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết còn giới thiệu đến cho bạn dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Cùng tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Mobile Friendly là gì?

Mobile Friendly là việc tối ưu hóa website để chúng trở nên thân thiện với các thiết bị di động. Bằng cách này, bạn có thể dễ dàng xem được giao diện của website ngay trên thiết bị điện thoại.

Với tốc độ phát triển công nghệ hiện nay, số người dùng điện thoại để xem website ngày càng gia tăng. Do đó, nếu bạn muốn website của mình đến gần hơn với người dùng thì hãy nhanh chóng tối ưu website thân thiện với thiết bị di động.

Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện
Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện

Ngoài ra, Google cũng sẽ sử dụng Mobile Friendly để đánh giá mức độ thân thiện mà các website đã sử dụng trên các công cụ tìm kiếm của điện thoại. Thông qua các dữ liệu này, Google sẽ tiến hành đánh giá và xếp hạng các website.

Chính vì vậy, nếu bạn muốn website của mình có thể vượt qua được các đối thủ cạnh tranh và lên top Google thì việc tối ưu hóa Mobile Friendly là rất cần thiết.

2. Tối ưu Mobile Friendly có lợi ích gì?

Với người truy cập

Một website mang lại trải nghiệm người dùng tốt, có độ tương thích phù hợp với di động của người truy cập giúp tăng trải nghiệm tốt của người dùng với website và doanh nghiệp.

Theo Google đánh giá, nếu website không thân thiện với thiết bị di động thì số lượng người truy cập có khả năng rời khỏi website sẽ tăng lên gấp 5 lần.

Bên cạnh đó, người dùng cũng sẽ có ấn tượng tốt với doanh nghiệp thông qua chất lượng website của doanh nghiệp. Đây cũng chính là đáp án trả lời cho câu hỏi họ có trở thành một khách hàng của doanh nghiệp hay không.

Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng
Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng

Việc tối ưu Mobile Friendly sẽ mang lại cho người truy cập nhiều lợi ích như:

  • Tăng trải nghiệm, tạo sự thú vị, tiện lợi cho người dùng
  • Các thao tác đăng ký, xem sản phẩm, đặt hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Gây được ấn tượng tốt cho khách hàng. Từ đó, người dùng sẽ truy cập website thường xuyên hơn

Với doanh nghiệp

Khi thực hiện tối ưu Mobile Friendly, doanh nghiệp sẽ được các lợi ích sau:

  • Google sẽ đánh giá cao website của doanh nghiệp. Từ đó, website sẽ được lên top Google nhanh hơn và có thêm nhiều người truy cập, đăng ký, tương tác…
  • Bắt kịp xu hướng của thời đại, nâng cao số lượng người truy cập
  • Góp phần xây dựng vị trí, nâng cao thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp
  • Gây ấn tượng đối với khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh so với đối thủ
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh

3. Cập nhật Mobile Friendly có ảnh hưởng gì đến website không?

Việc cập nhật Mobile Friendly sẽ không gây ảnh hưởng đến website của bạn. Thay vào đó, xây dựng website thân thiện với thiết bị di động lại có lợi ích khá lớn. Mobile Friendly sẽ trở thành yếu tố quan trọng để Google đánh giá trong thời gian tới.

Tuy nhiên, các kết quả trên thiết bị di động sẽ bị ảnh hưởng khi cập nhật Mobile Friendly. Hiện nay, vẫn chưa có một thống kê chính xác nào để xác định Android hay IOS bị ảnh hưởng nhiều hơn.

4. Cách tối ưu Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả

Tối ưu tốc độ tải trang

Tốc độ tải trang là yếu tố quan trọng khi sử dụng các thiết bị internet. Đây là yếu tố mà bạn nên chú trọng và tối ưu đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Tốc độ tải trang chính là yếu tố then chốt quyết định người truy cập có tiếp tục ở lại website hay không. Nếu tốc độ load chỉ chậm từ 1 đến 5 giây thì người truy cập cũng có thể chuyển qua website khác.

Bên cạnh đó, tốc độ tải trang còn là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thu thập dữ liệu của bot Google. Thông thường, bot Google sẽ ưu tiên thu thập dữ liệu trên các website trước. Do đó, bạn cần tập trung tối ưu tốc độ tải trang đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Giao diện nội dung

Thông thường, các website cũ sẽ được xây dựng dựa trên kích thước phù hợp với màn hình của laptop và máy tính để bàn. Tuy nhiên, các thông số này sẽ không thể thu nhỏ để phù hợp với màn hình của thiết bị di động.

Chính vì vậy, những website được xây dựng sau này thường sẽ tiến hành thiết kế giao diện hiển thị nội dung để có thể phù hợp với nhiều thiết bị. Dù sử dụng trên thiết bị nào thì website cũng sẽ tự điều chỉnh để phù hợp với màn hình của thiết bị.

Do đó, người đọc sẽ không phải thường xuyên phóng to và thu nhỏ để tương thích với màn hình. Trải nghiệm người dùng theo đó sẽ được tăng lên và họ sẽ đánh giá cao website của bạn hơn.

Quảng cáo hiển thị trên website

Quảng cáo spam hay hiển thị full màn hình sẽ làm giảm trải nghiệm của người dùng. Do đó, Mobile Friendly sẽ giúp bạn tối ưu 20% các quảng cáo hiển thị trên website của di động. Các quảng cáo sẽ bị che bớt hoặc điều hướng sang trang khác nếu người dùng lỡ bấm vào.

Tối ưu Google My Business thông qua Google Map

Người dùng thường có thói quen không xem địa chỉ thực mà sẽ bấm vào Google map để biết được đường đến địa điểm đó. Chính vì vậy, địa chỉ nên được gắn vào Google map để doanh nghiệp có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Tối ưu URL

Thông thường, các URL trên thiết bị di động sẽ có chữ “m” ở phía trước. Tuy nhiên, bạn nên gắn thêm thẻ Canonical để thông báo cho Google về sự giống nhau của nội dung trên website điện thoại và máy tính.

Bên cạnh đó, việc tối ưu hóa Mobile Friendly trên di động sẽ cần đến sự hỗ trợ của Google. Chính vì vậy, mọi thao tác mà bạn thực hiện cần tuân thủ các quy luật mà Google đặt ra.

5. Làm sao để biết Mobile Friendly đã tối ưu hay chưa?

Để có thể kiểm tra xem Mobile Friendly đã được tối ưu hóa hay chưa, bạn có thể thực hiện theo 3 cách dưới đây:

Kiểm tra trực tiếp trên điện thoại di động

Mobile Friendly sẽ hoạt động tốt trên các thiết bị iOS hơn là Android. Do đó, bạn có thể thực hiện cách kiểm tra thủ công là sử dụng nhiều thiết bị để di động với kích thước màn hình khác nhau để truy cập vào website.

Với cách làm này, bạn có thể kiểm tra được giao diện của website. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra tốc độ tải trang và các lỗi xảy ra đối với website.

Sử dụng công cụ Google

Hiện nay, Google đã cung cấp công cụ kiểm tra Mobile Friendly miễn phí để người dùng có thể sử dụng. Theo đó, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường dẫn https://ift.tt/BrFwoNq
  • Bước 2: Dán đường link của website mà bạn muốn kiểm tra vào ô URL để check Mobile Friendly
  • Bước 3: Đợi thông tin và xem kết quả. Nếu kết quả hiển thị là “Page is Mobile Friendly” thì có nghĩa là website của bạn đã được tối ưu Mobile Friendly.
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly

Sử dụng công cụ Google Search Console

Google Search Console sẽ giúp bạn biết những thông tin nào chưa được tối ưu Mobile Friendly. Từ đó, bạn sẽ có thể biết được những nhược điểm của website và định hướng chúng trở nên tốt hơn.

Để sử dụng Google Search Console, bạn chỉ cần truy cập vào https://ift.tt/OKzMUus. Sau đó, bạn chỉ cần dán URL của website vào ô tìm kiếm là có thể xem được kết quả.

Công cụ Google Search Console
Công cụ Google Search Console

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

HubSpot’s Marketing Garder sẽ giúp bạn phân tích và đưa ra những gợi ý để tối ưu Mobile Friendly. Bạn chỉ cần truy cập vào địa chỉ https://ift.tt/mWlkaEv, sau đó nhập địa chỉ của website và email.

HubSpot’s Marketing Garder sẽ mang đến cho bạn bản xem trước của website trên thiết bị di động. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thang điểm tối ưu Mobile Friendly của website bằng công cụ này, cao nhất là 100 điểm.

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder
Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

6. Lưu ý khi tối ưu Mobile Friendly

Đảm bảo tính Reponsive

Reponsive WebDesign sẽ giúp website tùy chỉnh kích thước giao diện để phù hợp với thiết bị truy cập. Do đó, bạn cần đảm bảo tính Reponsive cho website khi tối ưu Mobile Friendly để giúp người dùng dễ dàng hơn khi xem giao diện.

Không sử dụng Flash

Tốt nhất, bạn nên sử dụng mã viết HTML5 thay vì Flash cho website của mình. Điều này sẽ giúp cho nội dung website của bạn được hiển thị mạch lạc và dễ hiểu hơn trên những thiết bị di động.

Tránh làm cho website bị quá nặng

Nếu muốn tốc độ tải trang của website đươc nhanh hơn, bạn nên hạn chế sử dụng các hình ảnh hay quảng cáo quá nặng, cồng kềnh. Những tệp này có thể ảnh hưởng xấu đến trải nghiệm của người dùng và làm cho website của bạn giảm thứ hạng trên SERPs.

Thay vào đó, bạn nên sử dụng các hình ảnh có định dạng phù hợp với website. Ngoài ra, bạn cũng có thể cắt giảm các điểm ảnh để thay đổi kích thước của ảnh.

Sử dụng AMP

AMP là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages. Đây là công cụ có công dụng tăng tốc cho thiết bị di động.

Google AMP là một công nghệ mã nguồn có khả năng giúp cải thiện tốc độ tải trang trên các thiết bị di động. Qua đó, lượng người dùng truy cập, tương tác đối với website sẽ được tăng lên.

7. Dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech

Miko Tech là thương hiệu uy tín, chất lượng chuyên cung cấp các giải pháp tối ưu, thiết kế website hàng đầu nước ta hiện nay. Khi đến với Miko Tech, bạn sẽ được cung cấp dịch vụ tối ưu Mobile Firendly an toàn và hiệu quả.

Website của Miko Tech
Website của Miko Tech

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực marketing cùng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyết, Miko Tech cam kết sẽ mang đến cho khách hàng một website thân thiện với người dùng nhất.

Bên cạnh dịch vụ thiết kế website, Miko Tech còn cung cấp cho khách hàng hệ sinh thái các giải pháp marketing toàn diện để có thể phát triển website hoàn hảo nhất.

Trên đây là tổng hợp các thông tin về Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết cũng đã giới thiệu cho bạn thêm thông tin về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình phát triển website của mình.

Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly, hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ thiết kế website Miko Tech

  • Website: https://mikotech.vn/
  • Hotline: 028 3636 8805 – 0909 326 456
  • Email: support@mikotech.vn
  • Fanpage: https://ift.tt/oS5gGYT
  • Linkedin: https://ift.tt/0TVbJjr
  • Tiktok: https://ift.tt/BeCn7i0
  • Thời gian hoạt động: Thứ 2 – Thứ 6 từ 8h30 – 17h30 | Thứ 7 từ 8h30 – 12h30
  • Trụ sở chính: Tầng 15, Robot Tower, 308-308C, Đường Điện Biên Phủ, Phường 04, Quận 3, TP Hồ Chí Minh


source https://mikotech.vn/mobile-friendly-la-gi/

VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết

Bạn muốn tìm hiểu VPS là gì? Bạn cần biết công dụng và các thông số cơ bản của VPS để lựa chọn được sản phẩm phù hợp? Bài viết dưới đây của Miko Tech sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin trên.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được VPS là gì, công dụng và ưu nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại VPS cũng như lưu ý khi mua VPS.

Cùng tìm hiểu ngay VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết dưới đây nhé!

1. VPS là gì?

VPS là từ viết tắt của Virtual Private Server, đây được hiểu là một dạng máy chủ ảo được tạo ra bằng cách phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ khác nhau. Theo đó, mỗi máy chủ sẽ có tính năng tương tự như một máy chủ riêng (dedicated server).

VPS là một dạng máy chủ ảo
VPS là một dạng máy chủ ảo

Các máy chủ này sẽ chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu. Mỗi tài khoản VPS sẽ được xây dựng như một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, bao gồm: CPU riêng, RAM riêng, ổ HDD riêng, địa chỉ IP và hệ điều hành riêng.

Theo cách xây dựng này, người dùng sẽ có toàn quyền quản lý root và có thể tiến hành restart lại hệ thống bất cứ lúc nào.

2. Công dụng của VPS

Hiện nay, VPS được ứng dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp. Từ những doanh nghiệp có quy mô lớn đến các doanh nghiệp có quy mô nhỏ lẻ, VPS đều được xuất hiện trong các nhu cầu như:

  • Dùng trong máy chủ của game
  • Lưu trữ website trong các dịch vụ như: Bán hàng, thương mại điện tử, những website có lượng truy cập lớn
  • Phát triển lĩnh vực platform
  • Sử dụng trong các chương trình truyền thông trực tiếp
  • Xây dựng môi trường ảo để thuận tiện cho việc lập trình, phân tích, nghiên cứu virus…
  • Lưu trữ dữ liệu, hình ảnh, tài liệu, video…
Công dụng của VPS
Công dụng của VPS

3. Ưu và nhược điểm khi sử dụng VPS

Ưu điểm

Những ưu điểm khi sử dụng VPS mà bạn có thể tham khảo như:

  • Thời gian cài đặt và kích hoạt ứng dụng khá nhanh, chỉ mất khoảng từ 5 đến 10 phút là bạn có thể sử dụng được VPS
  • VPS có tính năng bảo mật cao nên rất an toàn đối với người sử dụng
  • Người dùng có thể toàn quyền sử dụng các phần mềm của VPS như một máy chủ độc lập
  • Sử dụng tài khoản VPS sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn là việc sử dụng máy chủ
  • Với VPS, bạn có thể tiến hành quản lí khách hàng từ xa để giúp khách hàng thực hiện cài đặt, nâng cấp phần mềm…

Nhược điểm

Bên cạnh các ưu điểm, VPS vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Hoạt động của VPS sẽ bị ảnh hưởng bởi sự ổn định của máy chủ vật lý tạo ra VPS.
  • VPS sẽ bị phụ thuộc bởi việc sử dụng chung máy chủ vật lý
  • Người dùng sẽ bị tốn thời gian và chi phí để thực hiện nâng cấp tài nguyên. Tuy nhiên, việc nâng cấp này cũng không thể mở rộng thêm được nhiều tài nguyên.
  • Đôi khi việc vận hành và năng suất hoạt động của VPS sẽ không đạt được hiệu quả như khách hàng mong muốn.

4. Các bước sử dụng VPS

Bước 1: Truy cập vào vào VPS server thông qua SSH

SSH sẽ giúp cho bạn tạo nên kết nối an toàn và có thể kiểm soát được server từ xa. Ngoài ra, SSH còn có độ bảo mật rất cao nên khá an toàn cho người sử dụng. Khi bạn truy cập vào tài khoản VPS bằng SSH, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn các thông tin sau:

  • Địa chỉ IP
  • User name: Đây là tài khoản sẽ có toàn quyền để truy cập vào trong một hệ thống máy tính nhất định. Tài khoản này tương tự như Administrator nhưng lại có độ mạnh hơn.
  • Mật khẩu của tài khoản

Nếu bạn sử dụng máy tính có hệ điều hành windows thì bạn có thể cài đặt SSH thông qua Bitvise và PuTTY.

  • Bitvise: Đây là ứng dụng khá thân thiện với người dùng và có giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng. Hầu hết các thao tác đều được thực hiện trên một màn hình duy nhất ở màn hình dòng lệnh.
  • PuTTY: Công cụ này cũng có giao diện khá tối giản nhưng sẽ có nhiều cấu hình hơn để bạn có thể lựa chọn. Từ đó, việc tối ưu và quản trị server cũng sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Bước 2: Cập nhật server

Sau khi đăng nhập vào tài khoản VPS, bạn nên kiểm tra xem trong tài khoản đã có thông báo hay gói cập nhật nào chưa. Nên lưu ý rằng, các bản cập nhật rất quan trọng đối với server. Bạn có thể kiểm tra theo cách sau:

  • Nhập công thức “apt update command” và bấm Enter để liệt kê các ứng dụng cần cập nhật.
  • Sau đó, bạn hãy nhập thêm “apt dist-upgrade” để tiến hành cập nhật tất cả các ứng dụng, phần mềm cho server của mình.

Sau khi cập nhật hoàn thành, bạn có thể dùng lệnh reboot để tiến hành khởi động lại sever. Tiếp theo, bạn hãy đóng cửa sổ lệnh lại và đợi khoảng vài phút để kết nối lại với server.

Bước 3: Tạo user và phân quyền

Bạn nên tạo một user mới và phân quyền cho chúng bởi vì tài khoản root có thể làm hỏng server nếu bạn thực hiện thao tác sai. Để lập tài khoản mới, bạn cần thực hiện lệnh “sudo” để chạy các lệnh cần quyền liên quan đến hệ thống

Sử dụng dòng lệnh “adduser yournewusername” và gán user vào trong nhóm có quyền “sudo” thành “# usermod -aG sudo yournewusername”. Sau đó, bạn hãy tiến hành đổi mật khẩu cho user mới là có thể hoàn thành bước này.

Bước 4: Chứng thực Public Key

Nhìn chung, Public Key sẽ có kỹ thuật bảo mật an toàn hơn so với các loại mật khẩu thông thường. Public Key được hiểu như một kiểu bảo mật 2 lớp dùng để xác nhận Private Key.

Server của bạn sẽ được chứa public key và bạn sẽ sử dụng nó để chứng thực khóa private. Khi bạn đã thiết lập xong các chứng thực public key, bạn chỉ cần một private key và một mật khẩu để tiến hành đăng nhập, tạo thêm một lớp bảo mật cho server của bạn.

Bước 5: Thiết lập tường lửa cho VPS của bạn

Kích hoạt tường lửa sẽ giúp bảo vệ an toàn cho server của bạn. Bạn có thể tiến hành kích hoạt firewall bằng phần mềm iptables. Phần mềm này sẽ giúp bạn thiết lập nên các quy tắc và giới hạn traffic của server.

Tuy nhiên, quá trình này có thể gặp một ít phức tạp. Do đó, bạn nên tìm hiểu thật kỹ trước khi tiến hành.

5. Các thông số cần lưu ý khi mua VPS

RAM

RAM có vai trò là bộ nhớ chính trong thiết bị máy tính. Do đó, nếu VPS của bạn có càng nhiều RAM thì khả năng truy xuất dữ liệu sẽ càng tốt. RAM sẽ có chức năng xử lý các vấn đề liên quan đến những đoạn mã PHP với phần mềm PHP, truy vấn nhập xuất của database…

Số lượng RAM nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào quy mô của website và lượng truy cập . Thông thường, các VPS sẽ cung cấp dịch vụ mức RAM khoảng 512MB đến 16GB, Cloud VPS là 16GB.

Ram có chức năng là bộ nhớ chính
Ram có chức năng là bộ nhớ chính

SWAP

SWAP được xem như là một bộ nhớ ảo có chức năng lưu lại lịch sử các thao tác xử lý nếu bộ nhớ RAM của bạn bị đầy. Tuy nhiên, SWAP là một không gian lưu trữ trên ổ cứng chứ không phải là một bộ nhớ độc lập.

Bộ nhớ ảo swap
Bộ nhớ ảo swap

Disk

Disk chính là ổ đĩa cứng, nơi lưu trữ các file cài đặt của hệ điều hành cũng như các file mã nguồn của website. Disk có 02 loại như sau:

  • HDD (Hard Disk Drive): Đây là loại ổ đĩa thông dụng, được sử dụng nhiều trên máy tính
  • SSD (Solid State Drive): Đây là một loại ổ cứng được dùng để lưu trữ dữ liệu nhưng có tốc độ truy xuất nhanh hơn HDD gấp 300 lần. Chính vì vậy, SSD sẽ có chi phí đắt hơn so với loại ổ HDD.
Disk là nơi lưu giữ các file
Disk là nơi lưu giữ các file

CPU Core

CPU Core có nghĩa là lõi để xử lý CPU. Một máy chủ riêng sẽ có một số lượng core nhất định và các core này sẽ được chia cho các VPS. Số core càng cao thì khả năng xử lý dữ liệu sẽ càng tốt.

CPU Core
CPU Core

Băng thông

Băng thông là lưu lượng cho phép bạn truyền tải dữ liệu đi. Ví dụ, nếu bạn có 1 file với dung lượng 1GB trên VPS thì cứ với mỗi người tải, bạn sẽ mất 1GB băng thông. Tương tự với các loại file khác như hình ảnh, CSS, JS,…

Băng thông
Băng thông

 IP

IP là tên viết tắt của từ Internet Protocol. Số lượng IP sẽ được cung cấp bởi các nhà dịch vụ VPS. Thông thường, các dãy IP này sẽ được cung cấp một cách ngẫu nhiên.

Uptime

Thời gian Uptime của VPS thường được tính từ thời gian hoạt động của nó. Thông thường, nếu thời gian hoạt động của VPS từ 99.95 đến 99.9% thì bạn có thể sử dụng được.

Hệ điều hành

Hiện nay, VPS có 2 hệ điều hành phổ biến là LinuxWindow. Linux sẽ có thiết kế thân thiện với người dùng và ít chi phí hơn so với Window. Tuy nhiên, nếu như bạn làm việc với Dot Net hoặc Visual Studio thì nên sử dụng VPS Window.

6. Các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS

Debian

Debina nổi tiếng là hệ điều hành có hệ thống quản lý gói APT. Hệ điều hành này sử dụng chính sách nghiêm ngặt để kiểm tra chất lượng của các gói và bản phát hành. Bạn có thể cài đặt Debian một cách hoàn toàn miễn phí.

Hệ điều hành Debian
Hệ điều hành Debian

Ngoài ra, Debina còn tiến hành tạo ra các gói cài đặt giúp cho việc chuyển đổi trở nên dễ dàng và mượt mà hơn. Số lượng gói cài đặt mà Debian sở hữu lên đến 40.000, đây là một con số lớn mà không phải bản phân phối nào cũng có được.

Ubuntu

Mục đích của Ubuntu hướng đến chính là cung cấp cho khách hàng một hệ điều hành ổn định. Chính vì vậy, hệ điều hành này luôn tập trung phát triển vào sự tiện dụng và dễ dàng trong cài đặt.

Bên cạnh đó, Ubuntu còn thường xuyên cập nhật các chức năng và tích hợp vô số packages để tạo nên một nền tảng hiệu quả. Chính vì vậy, Ubuntu khá phù hợp để sử dụng cho người mới bắt đầu sử dụng VPS.

Hệ điều hành Ubuntu
Hệ điều hành Ubuntu

CentOS 

CentOS là từ viết tắt của Community enterprise Operating System. Hệ điều hành này được phát triển vào năm 2004 và có khá nhiều điểm giống với RHEL. CentOS là một hệ điều hành rất lý tưởng cho công việc kinh doanh bởi sở hữu tính bảo mật khá cao.

Hệ điều hành CentOS
Hệ điều hành CentOS

Đồng thời, CentOS còn được xem là một môi trường hoàn hảo để lập trình bởi khả năng dễ dàng tùy chỉnh và đảm bảo an toàn cho người dùng.

Fedora

Fedora được sáng lập và phát triển từ dự án Fedora Project. Hệ điều hành này được bảo trợ bởi nhà cung cấp uy tín hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công nghệ – Red Hat. Đây là một hệ điều hành hoàn toàn miễn phí và có đa tính năng.

Hệ điều hành Fedora
Hệ điều hành Fedora

Ngoài ra, Fedora còn có giao diện GNOME 3 đột phá. Bên cạnh đó, môi trường lập trình website của Fedora còn có hỗ trợ java, php…

7. Các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay

Managed VPS

Managed VPS là một hình thức cung cấp dịch vụ VPS đi kèm với việc quản trị. Theo đó, dịch vụ quản trị trong Managed VPS sẽ bao gồm cả công việc như: tư vấn, cài đặt VPS cho khách hàng… Bên cạnh đó, Managed VPS còn hỗ trợ tối ưu hiệu suất và bảo mật thông tin.

Trên thị trường hiện nay, Managed VPS có giá thành khá cao. Do đó, Managed VPS thường phù hợp cho những người không có các kỹ năng quản trị nhưng vẫn phải sử dụng VPS.

Unmanaged VPS

Khác với Managed VPS, Unmanaged VPS sẽ không có dịch vụ quản trị. Các đơn vị cung cấp Unmanaged VPS chỉ có thể đảm bảo cho VPS không xuất hiện tình trạng downtime hoặc các sự cố khác.

Trong gói dịch vụ này, những việc như: cài webserver, bảo mật… người dùng đều phải tự làm. Bên cạnh đó, người dùng cũng phải tự chịu trách nhiệm về các chương trình mà mình thiết lập.

8. Cần lưu ý điều gì khi mua VPS?

Để mua được máy chủ ảo VPS có hiệu suất cao, chất lượng tốt, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị cung cấp: Bạn nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực VPS. Ngoài ra, bạn cũng nên lựa chọn các nhà cung cấp sở hữu cơ sở hạ tầng tốt, chất lượng.
  • Giá thành: Tùy theo nhu cầu và nguồn vốn mà bạn có thể lựa chọn gói dịch vụ VPS theo tháng hoặc năm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên chọn các gói dịch vụ theo năm sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn.
  • Thông số: Khi mua VPS, bạn nên lưu ý đến các thông số của chúng để lựa chọn được sản phẩm phù hợp.

Trên đây là tổng hợp các thông tin của Miko Tech về VPS là gì, công dụng của VPS, ưu và nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, các thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS, các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay và lưu ý khi mua VPS.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ biết được các kiến thức cần thiết để mua và sử dụng VPS sao cho phù hợp. Hãy tham khảo thật kỹ bài viết để có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích nhé!



source https://mikotech.vn/vps-la-gi/

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...