Thứ Sáu, 7 tháng 1, 2022

Bật mí 103 thuật ngữ trong SEO phải biết khi SEO Website 2022

SEO đóng vai trò quan trọng trong Digital Marketing, là một công cụ quan trọng thu hút lượng truy cập hiệu quả và mang lại cơ hội tăng doanh thu

Thuật ngữ SEO là gì?

SEO là gì?

SEO là viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là một quá trình gồm nhiều phương pháp nhằm nâng cao chất lượng và thứ hạng của website trên trang kết quả (SERPs) của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… mà không phải trả tiền.

Tìm hiểu chi tiết về SEO là gì trong Marketing?Tại sao website cần phải tối ưu SEO?

Thuật ngữ SEO là gì?

Thuật ngữ SEO là những cụm từ viết tắt để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán, công thức hoặc phương thức thực hiện trong SEO.

Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ SEO là gì?

Khi bạn đọc các thông tin liên quan đến các lĩnh vực SEO, nếu đọc qua các thuật ngữ này bạn sẽ dễ dàng nắm bắt đước nội dung một cách hiệu quả.

103 thuật ngữ trong SEO quan trọng phải biết khi SEO Website

Mỗi ngành khác nhau sẽ có các thuật ngữ chuyên ngành khác nhau và SEO cũng thế. Để giúp bạn có thể dễ dàng tìm hiểu, Miko Tech sẽ tổng hợp các thuật ngữ chuyên ngành SEO này theo thứ tự bảng chữ cái.

1. Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)

Affiliate Marketing là một hình thức tạo thu nhập online bằng việc quảng bá những sản phẩm/dịch vụ của người khác/ nhãn hàng thông qua các đường link.

Nếu ai đó đăng ký hay mua hàng thông qua đường link của bạn thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.

2. Algorithm (Thuật toán)

Thuật toán (Algorithm) là một hệ thống các quy trình giải quyết dữ liệu theo một trình tự đã được lập trình bởi những thông số nhất định.

Một số thuật toán trong Google
Một số thuật toán trong Google

Google gồm hơn 200 dấu hiệu hoắc bộ quy tắc để khám phá những trang web và xếp hạng chúng theo cách phù hợp nhất với nhu cầu tìm kiếm của người dùng.

Xem thêm: Các thuật toán Google quan trọng cần biết khi làm SEO

3. Alt text/Alt Tag/Text Attribute

Alt text là rút gọn của từ Alternate Text. Văn bản Alt là văn bản trong mã HTML mô tả hình ảnh trên các trang web.

Mỗi khi bạn gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ được xuất hiện trên SERPs. Google không thể hiểu nội dung của hình ảnh để hiển thị kết quả cho phù hợp, vì thế các hình ảnh nhất định phải thêm Alt text.

4. Anchor text

Anchor text là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác. Khi bạn đọc bất kỳ một bài báo nào đó, bạn sẽ gặp một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới.

Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu trang đích là gì và hiển thị những gì bạn sẽ thấy nếu bạn chuyển hướng đến.

5. Auctions Domains (Tên miền đấu giá)

Auctions Domain là những domain đã được sở hữu trước đó nhưng nhưng không tiếp tục gia hạn. Vì thế các tên miền này sẽ được mang lên sàn đấu giá.

Backlinks hay Inbound link là một link từ website khác trỏ tới website của bạn. Backlink có vai trò vô cùng quan trong ảnh hưởng trực tiếp đến pagerank của bạn.

Backlins là gì?
Backlins là gì?

Càng có nhiều backlink đáng tin cậy, liên quan thì website của bạn càng có cơ hội xếp hạng cao trên trang kết quả tìm kiếm.

7. Bing

Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.

8. Black Hat SEO (SEO mũ đen)

Black Hat SEO là thực hành SEO đi ngược lại các nguyên tắc của các công cụ tìm kiếm, đánh vào lỗ hổng trong thuật toán chỉ để xếp hạng cao trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu và thu nhập của trang.

Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác phát hiện ra các hành vi này, các website đó có thể bị phạt hoặc xóa vĩnh viễn.

9. Blog

Blog là một phần của trang web của bạn nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể liên quan hoặc không đến tên miền của bạn.

Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm.

10. Blogger

Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

11. Blogroll

Blogroll là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

12. Bookmark

Thuật ngữ Bookmark là gì?
Thuật ngữ Bookmark là gì?

Bookmark là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của họ để tham khảo trong tương lai.

13. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)

Bounce rate là số lượng người truy cập vào website chỉ một lần duy nhất sau đó lập tức thoát. Tỷ lệ thoát càng thấp cơ hội xếp hạng trên kết quả tìm kiếm càng cao.

Broken links là một thuật ngữ trong SEO mô tả trạng thái của những liên kết khi trỏ đến trong trang web hay một máy chủ nào đó không còn tồn tại trên internet.

Mã trạng thái HTML trả về của các liên kết này thường có dạng 4xx, chẳng hạn lỗi truy cập 404.

15. Branded anchor text (anchor text thương hiệu)

Branded Anchor text nghĩa là bạn đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty bạn trong Anchor text. Nếu trang web của bạn là mikotech.vn thì Branded Anchor text là http://mikotech.vn, mikotech.vn,…

16. Cache

Thuật ngữ Cache trong SEO là gì?
Thuật ngữ Cache trong SEO là gì?

Cache hoặc ‘Web Cache’ là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng trên công cụ tìm kiếm Google. Nó cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.

Có thể nói Canonical link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.

Canonical tag là một thẻ được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking (SEO) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng chuyển hướng tới nội dung chính.

Ví dụ: với cùng 1 trang web có thể có nhiều url cùng trỏ đến có hoặc không chứa www, url có index.html hay home.aspx ở cuối, url có hoặc không chứa dấu (/) ở cuối… Các bộ máy tìm kiếm sẽ nhận diện các url này khác nhau nhưng lại trỏ tới cùng 1 nội dung dẫn đến tình trạng trùng lặp.

Chúng ta quy định tất cả các url đó đều là bản sao (canonical) của 1 url gốc, như vậy các bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ index 1 url gốc duy nhất và bỏ qua các bản sao khác.

Để đặt canonical URL trong website, cách chung là đặt thẻ <link> như sau vào trong thẻ <head></head> đối với các url bản sao: <link rel=’canonical‘ href=’url gốc’/>

18. Call to Action (CTA)

CTA là lời kêu gọi khách hàng mục tiêu thực hiện một hành động mà bạn mong muốn. Ví dụ như: mua hàng, click vào đường link, đăng kí nhận mail,….

19. Click Bait 

Click Bait là một phần nội dung cố ý hứa hẹn quá mức hoặc trình bày sai sự thật, nhằm lôi kéo người dùng vào một trang web cụ thể.

Bằng cách đặt các tiêu đề khiêu khích, giật gân hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp nhưng thực tế không đáp ứng được mong đợi ngầm của người dùng.

Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền/xây dựng thương hiệu.

20. Cloaking

Cloaking là một thuật ngữ SEO chỉ hành đồng khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm đọc thường được dùng trong kỹ thuật Black hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc có thể biến mất vĩnh viễn.

21. Content

Nội dung là bất kỳ loại thông tin có ý nghĩa nào được hiển thị trên trang web của bạn. Đây có thể là tài liệu, hình ảnh, video, infographic, v.v… Đây là một yếu tố quan trọng trong xếp hạng của các công cụ tìm kiếm.

22. Content Management Systemt – CMS

Hệ thống quản lý nội dung là một thuật ngữ trong SEO nói đến một ứng dụng phần mềm có chức năng điều khiển tất cả hoạt động về nội dung, thông tin như: tin tức, hình ảnh, video, danh mục, thông liên hệ,… của website.

23. Conversion (Chuyển đổi)

Conversion là chuyển đổi một khách truy cập thành một khách hàng và hy vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: đăng kí nhận mail, mua hàng, nhận ebooks,…

24. Converion Rate (Tỷ lệ chuyển đổi)

Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.

Cookie của trình duyệt là các tệp được tạo bởi các trang web bạn truy cập lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web,… Như vậy lần sau sử dụng, cookie sẽ tự động điền các thông tin cần thiết cho bạn.

26. Cost Per Click – CPC

CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột) là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo. Bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, chủ sở hữu website sẽ nhận được một khoản tiền từ nhà quảng cáo phải.

27. Crawl là gì?

Crawl là việc bạn kêu Crawler(bot hoặc spider) tới lập chỉ mục dữ liệu cấu trúc cho URL bạn mong muốn.

28. Content spinning – Spin Content

Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.

29. Copywriting

Copywrting là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân Sales thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.

30. Citation

Citation là trích dẫn trực tiếp đến doanh nghiệp của bạn, trong đó có tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.

31. CPA (Cost per action)

CPA là từ viết tắt của Cost Per Action có nghĩa là chi phí cho mỗi lần thực hiện hành động của khách hàng như: thực hiện mua hàng, điền thông tin vào form hoặc cài đặt phần mềm.

Ví dụ bạn đang chạy một chiến dịch quảng cáo, tổng ngân sách chi tiêu cho chiến dịch đó chia cho số lần thực hiện hành động thì đó chính là CPA.

Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể mà không thông qua trang chủ của trang web đó.

33. Dedicated Server

Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Nó được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting

Disavow backlinks nghĩa là nếu bạn muốn từ chối backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.

35. Domain name

Domain hay tên miền là địa chỉ trực tuyến cho website mà người dùng internet có thể truy cập vào. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.

36. DA – Domain Authority

DA là điểm xếp hạng website, một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/sức mạnh của website đối với Google được tạo ra bởi Moz.

37. DR – Domain Rating

DR được tạo ra bởi Ahrefs, có cách tính điểm khác DA nhưng đều cùng để đánh giá xếp hạng trên kết quả tìm kiếm.

38. Duplicate content (content trùng lặp)

Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet. Chúng sẽ không đước sự tin tưởng cao từ Google và rank cũng sẽ không cao.

39. E-commerce site 

Là một trang web thương mại điện tử, là nơi trao đổi buôn bán trực tuyến như: Tiki, Shopee,…

External link hay link ngoài là thuật ngữ SEO chỉ những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.

41. EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)

Exact match domain hay Near EMD là một tên Domain khớp chính xác với một truy vấn tìm kiếm có thể sẽ hướng lưu lượng truy cập đến trang web của bạn.

42. Google

Bộ máy tìm kiếm lớn nhất thế giới hiện nay.

43. Google My Business (Doanh nghiệp google của tôi)

Google My Business là công cụ miễn phí cho phép bạn quản lý cách hiển thị của doanh nghiệp trên kết quả tìm kiếm của Google (Tên, địa chỉ, số điện thoại, giờ mở cửa, review,… ) .

44. GSA

GSA là một công cụ chuyên dùng để xây dựng backlink từ các nguồn khác nhau như: Article (bài viết), blog comment, forum, Directory,…

45. Grey Hat SEO (SEO mũ xám)

Grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat,không vi phạm các nguyên tắc chất lượng của Google những cũng không nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. PBN (private blog network) là một trong số cách thức này.

46. HTML

HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website

47. Headings

Heading (H) là tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1 , H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý.

48. Hidden text (những text được che dấu)

Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được.

Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.

49. Hosting

Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.

50. Impressions (số lần hiển thị)

Đây là một thuật ngữ SEO được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.

Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.

52. Index (Lập chỉ mục)

Index chính là quá trình Googlebots quét và đánh giá các website dựa trên nội dung mà người dùng Internet đang tìm kiếm

Internal link là liên kết từ trang này đến trang khác trong website của bạn. Tức là khi nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.

54. Keyword (từ khóa)

Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác.

Keyword có thể dài hoặc ngắn tùy như “ dịch vụ seo website chuyên nghiệp nhất tphcm” hay đơn giản là “ seo hcm”
Nếu như bạn chọn đúng keyword và bạn seo lên top được thì nó sẽ mang cho bạn không chỉ nhiều traffic và rất nhiều đơn hàng cũng như thương hiệu công ty bạn được nhiều người biết tới

55. Keyword density (mật độ từ khóa)

Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %

Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs

56. Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)

Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy. Bạn có thể coi cách tôi nghiên cứu và xây dựng bộ từ khóa cũng như cách tôi seo 1000 từ khóa trên 1 URL ra sao.

57. Keyword spam

Đây là một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.

58. Keyword Stuffing (Nhồi nhét từ khóa)

Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy.

Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.

59. Kết quả tìm kiếm không phải trả tiền

Các trang web xuất hiện trong khu vực không phải trả phí của SERP khi người dùng thực hiện việc tìm kiếm, kết quả không phải trả tiền không bao gồm cung cấp dữ liệu mua sắm hoặc quảng cáo.

60. Landing page (Trang đích)

Landing page là một trang web chỉ tập trung vào người xem hay chủ đề, sản phẩm nào đó. Nó có vai trò như đích đến của lượng người truy cập đã sử dụng công cụ tìm kiếm. Trang đích là tâm điểm của các nỗ lực tối ưu hóa, còn được gọi là trang đến (entry page).

Link là một đoạn chữ (hoặc chữ) mà bạn có thể click vào để được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.

Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bản trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiện thứ hạng tìm kiếm ). Thông thường nó là một mảnh bằng văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh, hoặc bất cứ điều gì khác.

Link buidling là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.

64. Link exchange 

Trao đổi liên kết: Còn được gọi là liên kết đối ứng, trao đổi liên kết liên quan đến việc bạn liên kết với tôi và tôi sẽ liên kết với bạn về chiến thuật của bạn. Trao đổi liên kết quá mức là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

65. Link Explorer

Công cụ của Moz để khám phá và phân tích liên kết.

Link farm là thuật ngữ dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm.

Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice.

68. Localized search

Localized search là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Đây là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).

69. Longtail Keyword (Từ khóa đuôi dài)

Longtail keyword là từ khóa thường được tạo từ 3 từ trở lên mô tả rõ hơn ý định người dùng so với từ khóa chính. Từ khóa dài hiếm và có ít đối thủ cạnh tranh hơn từ khóa chính.

Hãy cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.

Ví dụ: Thiết kế web chuẩn UX/UI Hồ Chí Minh, thiết kế web hồ chí minh, thiết kế web tphcm, thiết kế web.

70. Meta Description

Thẻ meta description là phần văn bản ngắn (không quá 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề (Title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs.

Dòng miêu tả này xuất hiện trên trang tìm kiếm như là một đoạn để xem trước nội dung của người dùng. 

71. Meta Tags

Có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà Google (bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.

72. Meta keywords

Meta keywords là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.

73. Money site

Một money site là một trong nhữn trang web chính của bạn dùng để thu hút lượt truy cập, sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn sẽ kiếm được tiền.

Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để seo.

75. Negative SEO

Là cách mà các webmaster dùng để tăng ranking cho website trên các công cụ tìm kiếm bằng cách sử dụng các link “rác”hay các thủ thuật bị cấm.

76. No follow

Link Nofollow là những liên kết gắn đối với thuộc tính rel=”nofollow”. Khi gắn thẻ Nofollow Tag, các con bot của công cụ tìm kiếm sẽ tự mặc định bỏ qua liên kết đó.

Ví dụ về đoạn code nofollow:
<a href=”http://mikotech.vn” rel=”nofollow”>mikotech</a>

77. Noindex

Noindex là một bản thể của HTML và nó có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm lập chỉ mục ở những trang ấy.

Outbound link là liên kết trỏ tới tên miền khác từ website của bạn.

79. PA (Page Authority)

Là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website (Url cụ thể).

80. Pagerank

Pagerank là thuật toán phân tích các liên kết được dùng trong Google Search để xếp hạng các trang web trên trang kết quả tìm kiếm.

81. Pagerank Sculpting

Pagerank Sculpting Tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài.

82. PBN (Private blog network)

PBN là một mạng lưới các trang web được sử dụng để xây dựng các liên kết chất lượng, sạch và mạnh để trỏ đến money site.

Tham khảo cách xây dựng PBN hiệu quả để tạo hệ thống backlink chất lượng đưa website bạn lên Top nhé.

83. Penalty

Penalty hay Google Penalty là những sự trừng phạt của Google với các website sử dụng kỹ thuật SEO mũ đen.

Reciprocal Link Là một hiện tượng mà Hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A )

85. Sandbox 

Google Sandbox là một hiện tượng giới SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Đó giống như 1 khoảng thời gian mà Google thử thách một website mới bất kì, kìm hãm website ấy xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.

86. SE

SE là cỗ máy tìm kiếm như google, yahoo… những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm đó là Robot hay spider để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường đi của chúng đi qua.

Sau đó, những thông tin này sẽ được gửi Về Data center của cỗ máy để tìm kiếm, sàng lọc cũng như phân loại và đưa vào mục lưu trữ.

87. SEM

SEM (Search Engine Marketing) là sự tổng hợp của nhiều phương pháp Marketing nhằm mục đích giúp cho Website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Google. Gồm hai hình thức là SEO (Search Engine Optimization) và PPC (Pay per Click)

88. SEO

SEO (Search Engine Optimization) – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm gồm tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả công cụ tìm kiếm – SERPs.

89. SEO Onpage

SEO Onpage là một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Kỹ thuật Offpage SEO bao gồm

90. SEO Offpage

SEO Offpage là kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. Điều này được thực hiện bởi những kĩ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website.

Hiểu rõ SEO Onpage là gì? 25 Checklist tối ưu SEO Onpagefull checklist yếu tố SEO Offpage để tối ưu SEO hiệu quả hơn cho website của bạn.

91. SES

SES là đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều người quan tâm vì đó là cách giúp cho một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.

92. SERPs (Search engine result page)

SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm này.

93. Sitemap (Sơ đồ trang web)

Website Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm hoặc quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp họ lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERP.

94. SMO – Social Media Optimization

SMO là viết tắt của Social Media Optimization – Tối ưu hóa mạng xã hội là việc sử dụng mạng xã hội để quản lý và phát triển thông điệp của một tổ chức và sự hiện diện trên internet.

95. Spider (Crawler – trình thu thập thông tin, Bot, Robot)

Google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích nó và gửi lại dữ liệu cho Google để giúp họ lập chỉ mục trang và sắp xếp chúng cho phù hợp.

96. Traffic (Lượng truy cập)

Traffic là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn .Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.

97. Trust rank

Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không.

98. Web 2.0

Web 2.0 là một phương pháp Internet mới nhằm thúc đẩy trao đổi thông tin và hợp tác giữa mọi người trên mạng thông qua ứng dụng web và lấy người dùng làm trung tâm như: Youtube, Facebook,…

99. White Hat SEO (SEO mũ trắng)

Trái ngược với SEO mũ đen, SEO mũ trắng là những kỹ thuật tuân thủ với các luật được Google đề ra để giúp website đứng top một cách hiệu quả.

100. WordPress

WordPress là một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho phép bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng.

101. 301

Redirect 301 (Moved permanently) là một mã trạng thái HTTP (response code HTTP) nhằm thông báo rằng các URL hoặc các trang web đã được chuyển hướng vĩnh viễn sang một URL hoặc một trang web khác

102. 404 Not found

Lỗi 404 Not Found hay còn gọi là lỗi truy vấn khi trình duyệt giao tiếp với máy chủ, là một mã phản hồi chuẩn của HTTP đến người dùng để người dùng biết rằng máy chủ của trình duyệt web (Browser) không thể tìm thấy thông tin hoặc trang web mà người dùng yêu cầu.

103. 400 Bad request

400 bad request nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này, người dùng nên chỉnh sửa/ xem lại link chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể.

103 thuật ngữ phổ biến trong ngành SEO mà Miko Tech vừa gửi đến bạn sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu các thông tin chuyên ngành một cách dễ dàng.



source https://mikotech.vn/cac-thuat-ngu-trong-seo/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...