Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2022

50+ web tải ảnh chất lượng cao, siêu đẹp cho website, miễn phí 100%

Tìm hình ảnh luôn là giai đoạn đau đầu của mọi designer. Không gì khó chịu hơn là khi thiết kế mà hình ảnh lại bị bể nét, mờ nhòe lại còn bị dính tên bản quyền.

Thấu hiểu điều đó, Miko Tech xin giới thiệu đến bạn Top 50+ web tải ảnh chất lượng cao, siêu đẹp cho website, miễn phí 100%. Hãy cùng tạo ra những hình ảnh, video chất lượng với kho website tải ảnh bên dưới đây nhé!

Tìm hiểu các nội dung khác:

1. StockSnap.io – StockSnap.io

StockSnap.io là trang web tải ảnh chất lượng cao hoàn toàn miễn phí 100%. Điều khác biệt của trang web này là phần tìm kiếm có bộ lọc rõ ràng, linh hoạt và dễ dàng đi đến kết quả phù hợp.

Website download ảnh chất lượng cao StockSnap
Website download ảnh chất lượng cao StockSnap

Ngoài ra, trang web còn hiển thị lượt xem và lượt tải về của mỗi hình ảnh để bạn dễ dàng lọc được hình ảnh phổ biến nhất. Từ đó, bạn có thể đưa ra lựa chọn cho mình được tối ưu hơn.

2. SplitShire – Splitshire.com

Là website tải ảnh chất lượng cao miễn phí được cộng đồng designer rỉ tai nhau ngày qua ngày.

SplitShire chia sẻ những bức ảnh sắc nét, và dễ dàng download chỉ bằng một cú click chuột đơn giản. Đặc biệt, bạn sẽ bất ngờ nếu biết rằng CNN, Huffington Post, Books Cover cũng lấy ảnh ở đây đấy!

Sử dụng hình ảnh tại SplitShire sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho bạn để thiết kế website chuyên nghiệp.

3. Unsplash – Unsplash.com

Unplash không phải là cái tên xa lạ trong cộng đồng chỉnh sửa và thiết kế ảnh. Có thể nói đây là một trong những trang web tải ảnh chất lượng cao với nguồn hình ảnh đa dạng nhất thế giới.

Web lấy ảnh chất lượng cao
Website lấy ảnh chất lượng cao

Trang chủ của Unplash với những bức hình nổi trội mới nhất được cập nhật hàng ngày từ nhiều nhiếp ảnh gia nổi tiếng. Đây là kho ảnh được ưa chuộng bởi đa dạng ảnh, chủ đề và bộ lọc thông minh. Bên cạnh đó, hình ảnh của website được cung cấp từ cộng đồng người dùng ở khắp mọi nơi.

4. Burst – burst.shopify.com

Nếu bạn cần tìm những hình ảnh cho chiến dịch quảng cáo, truyền thông hay hoạt động kinh doanh thì Burst là một lựa chọn tuyệt vời. Một số hình ảnh thuộc bản quyền của Shopify, một số khác thuộc về CC0.

Với nguồn ảnh chuyên nghiệp, đa dạng ngành nghề từ dầu tắm tới đèn LED trang trí, bạn có thể dễ dàng tìm thấy và download ảnh chất lượng cao. Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉnh sửa ảnh, thay đổi kích thước và thêm văn bản vào hình ảnh.

5. Reshot – reshot.com

Khi thiết kế web chuẩn SEO tối ưu về mặt nội dung thì chắc hẳn bạn cần đến những bức ảnh để làm trang web trở nên nổi bật hơn.

Kho hình ảnh tại Reshot được lựa chọn cẩn thận, hoàn toàn miễn phí tải ảnh chất lượng cao. Những người dùng tại website này thường là Startup, Freelancer và các nhà xuất bản.

6. Pixabay -pixabay.com

Pixabay sở hữu một bộ sưu tập các video, hình ảnh stock, vector và illustration nổi bật. Website lấy ảnh chất lượng cao với nội dung đa dạng, hút mắt người dùng với hơn 2 triệu ảnh đẹp, miễn phí.

7. FoodiesFeed – foodiesfeed.com

FoodiesFeed là website tải ảnh chất lượng cao miễn phí, cung cấp hàng ngàn hình ảnh thực tế về đồ ăn và thức uống. Đây là website quen thuộc của nhiều travel blogger và các nhà kinh doanh kinh doanh nhà hàng, thực phẩm.

8. New Old Stocks – nos.twnsnd.co

Nếu đã phát chán với việc không thể tìm thấy hình ảnh cổ điển, vintage cho phong cách thiết kế của mình, New Old Stocks là địa chỉ mà bạn nên truy cập.

Website tải ảnh chất lượng cao New Old Stock
Website tải ảnh chất lượng cao New Old Stock

Trang web cung cấp những hình ảnh mang vẻ hoài niệm, độ phân giải cao và hoàn toàn miễn phí 100%.

9. Stocksnap – Stocksnap.io

Website được thiết kế khoa học, bố cục dễ nhìn với những album ảnh được phân loại cụ thể dễ dàng truy cập đến hình ảnh phù hợp.

Bộ lọc tìm kiếm tại Stocksnap được cộng đồng người dùng đánh giá tích cực bởi sự chuyên nghiệp và chính xác. Bạn có thể tìm được những hình ảnh có độ phân giải cao và download hoàn toàn miễn phí.

10. Picography – Picography.co

Một trong các trang web tải ảnh chất lượng cao miễn phí, được cập nhật hằng ngày từ hàng trăm nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp trên toàn thế giới.

11. Isorepublic – Isorepublic.com

Kho hình ảnh của Isorepublic luôn làm người xem phải trầm trồ bởi tính năng cập nhật nhanh chóng. Bộ sưu tập hình ảnh đa dạng, độ phân giải cao và miễn phí tải 100% sẽ làm giai đoạn tìm kiếm ảnh thiết kế web cao cấp của bạn trở nên thú vị hơn rất nhiều.

12. StyledStock – Styledstock.co

Đây quả là thiên đường hình ảnh dành riêng cho những ai có nhu cầu tìm kiếm ý tưởng cho công việc kinh doanh sản phẩm làm đẹp. Bộ sưu tập ảnh nữ tính, mang màu sắc dịu ngọt với độ phân giải cao được cung cấp miễn phí cho mọi mục đích kinh doanh hay thương mại.

13. Grastisography – Grastisography.co

Sở hữu kho hình ảnh với độ phân giải cao, phù hợp với nhiều dự án từ cá nhân đến doanh nghiệp.

Website tải ảnh miễn phí 100%
Website tải ảnh miễn phí 100%

Giao diện website nổi bật với hai tone màu chủ đạo là hồng và vàng chanh vô cùng ấn tượng. Tại đây, cảm hứng sáng tạo của bạn sẽ được khơi dậy bởi nguồn ảnh độc lạ, khác biệt, đầy nghệ thuật.

14. Picjumbo – Picjumbo.com

Những trang web tải ảnh chất lượng cao phải nhắc đến là Picjumbo, bởi tính năng cập nhật mỗi ngày và kho hình ảnh đa dạng chủ đề. Cung cấp nhiều bức ảnh với độ phân giải cao cho từ tranh trừu tượng, thời trang, công nghệ đến thiên nhiên và nhiều thứ khác.

15. Kaboom Pics – Kaboompics.com

Nếu bạn là người yêu thích phong cách cổ điển, nhẹ nhàng thì Kaboom Pics là nơi dành cho bạn.

Nhận được nhiều lời khen từ người dùng bởi hình ảnh với màu sắc đồng nhất, cảm giác nghệ thuật và đa dạng lĩnh vực từ trừu tượng, kiến trúc, ẩm thực đến phong cảnh. Tuy được tải hình ảnh miễn phí, nhưng lưu ý bạn không được phép bán lại hoặc phân phối cho bên thứ 3.

16. SkitterPhoto – Skitterphoto.com

Nhà phát triển SkitterPhoto cũng đồng thời là người cung cấp hình ảnh cho website. Bạn có thể dễ dàng tải các hình ảnh về máy và sử dụng cho hoạt động quảng cáo của mình.

17. Life of Pix – Lifeofpix.com

Đây là trang web tải ảnh chất lượng cao tạo bởi LEEROY – một creative agency, cung cấp ảnh có độ phân giải cao nhưng không bị giới hạn bản quyền.

18. Little Visuals – Littlevisuals.com

Với giao diện website tối màu, Little Visuals đem lại cho người dùng cảm giác bí ẩn, nghệ thuật, kích thích sáng tạo. Màu sắc hình ảnh của website cũng được chỉnh tối, thích hợp với những người yêu thích phong cách Dark Academia.

19. MMT Stock – Mmtstock.com

Những hình ảnh tại MMT Stock được cung cấp bởi nhiếp ảnh gia Jeffreys Bett. Jeffreys Bett yêu thích chia sẻ các hình ảnh về máy tính và không gian làm việc, thiên nhiên.

Bên cạnh đó, bạn có thể tìm thấy video, templates miễn phí tại đây để sử dụng cho các chiến dịch marketing của mình.

20. Jay Mantri – Jaymantri.com

Đây là trang web tải ảnh chất lượng cao miễn phí với kích thước lớn, phù hợp với mọi chiến dịch quảng cáo. Thông thường, hình ảnh của nhiếp ảnh gia Jay Mantri là phong cảnh, thành phố và những thứ thân quen trong cuộc sống.

Bộ sưu tập hình ảnh được cập nhật 7 hình mới mỗi ngày thứ 5 hàng tuần.

Trang web tải ảnh chất lượng cao miễn phí
Website tải ảnh chất lượng cao miễn phí

Một số website tải ảnh chất lượng cao miễn phí khác

21. All The Free Stock – Allthefreestock.com: Website lấy ảnh chất lượng cao, miễn phí, biểu tượng, và video.

22. Designers Pics – Designerspics.com: Download ảnh chất lượng cao miễn phí sử dụng cho mục đích cá nhân và thương mại.

23. Splashbase – Splashbase.co: Tìm kiếm và khám phá hình ảnh, video độ phân giải cao miễn phí.

24. Mazwai – Mazwai.com: Trang Web sáng tạo video clip và những thước phim HD miễn phí.

25. Jéshoots – Jeshoots.com: Những hình ảnh hiện đại miễn phí.

26. Super Famous – Superfamous.com: Hình ảnh được cung cấp từ nhiếp ảnh gia người Hà Lan Folkert Gorter.

27. Picography – Picography.co: Website tải ảnh chất lượng cao miễn phí.

28. Startup Stock Photos – Startupstockphotos.com: Truy cập trang Web và làm gì đó mà bạn muốn.

29. Moveast – Moveast.me: Kho ảnh của website được cung cấp từ một nhiếp ảnh gia người Bồ Đào Nha trên hành trình đi về Hướng Đông của mình.

30. Travel Coffee Book – Travelcoffeebook.com: Kho ảnh được cung cấp bởi những người đi du lịch.

31. Death to the Stock Photo – Deathtothestockphoto.com: Hình ảnh miễn phí gửi cho bạn hàng tháng.

32. Stokpic – Stokpic.com: Miễn phí toàn bộ hình ảnh.

33. BigFoto – Bigfoto.com: Kho ảnh miễn phí.

34. Stock Up – Stockup.sitebuilderreport.com: Trang Web có kho ảnh miễn phí tốt nhất.

35. Paul Jarvis – Usefathom.com: Hình ảnh miễn phí với độ phân giải cao.

36. Magdeleine – Magdeleine .com: Mỗi ngày miễn phí một hình ảnh chất lượng cao.

37. Little Visuals – Littlevisuals.com: 7 hình ảnh có độ phân giải cao được gửi đến hộp thư của bạn trong 7 ngày.

38. Snapographic – Snapographic.com: Kho ảnh miễn phí sử dụng cho mục đích cá nhân và thương mại.

39. Splitshire – Splitshire.com: Kho hình ảnh “ngọt ngào” miễn phí.

40. IM Free – imcreator.com: Một trong các trang web tải ảnh chất lượng cao miễn phí.

41. Cupcake – Cupcake.nilssonlee.se: Trang Web của nhiếp ảnh gia Jonas Nilsson Lee.

42. The Pattern Library – Thepatternlibrary.com: Miễn phí hình ảnh mẫu cho các dự án của bạn.

43. Getrefe – Getrefe.com: Hình ảnh miễn phí.

44. ISO Republic – Isorepublic.com: Hình ảnh chất lượng cao, tạo hình ảnh miễn phí.

45. ShotStash – Shotstash.com: Kho ảnh miễn phí cho cả mục đích thương mại và phi thương mại, ảnh mới được cập nhật liên tục mỗi ngày.

46. Life of Pix – Lifeofpix.com: Trang web tải ảnh chất lượng cao miễn phí, dễ dàng tìm kiếm với đa dạng chủ đề.

47. Public Domain Archive – Publicdomainarchive.com: Trang web tải ảnh chất lượng cao, miễn phí 100%.

48. Freepik – Freepik.com: Trang web này có cả ảnh miễn phí và mất phí, nhưng số lượng ảnh miễn phí của nó cũng đủ khiến bạn hài lòng rồi. Từ các hình ảnh vectơ, đến logo, icon, họa tiết đều khá phong phú, chức năng tìm ảnh hữu ích, tải ảnh không cần tài khoản, rất tiện lợi.

49. The Stocks – Thestocks.im: Giao diện website được thiết kế tối giản, tinh gọn với bộ lọc tìm kiếm linh hoạt

50. Pxhere – Pxhere.com: Kho ảnh miễn phí cho cả mục đích thương mại và phi thương mại, ảnh mới được cập nhật liên tục mỗi ngày.

51. Pikwizard – Pikwizard.com: Một trong các website tải ảnh chất lượng cao, miễn phí được ưa chuộng hiện nay.

Trên đây là 50+ web tải ảnh chất lượng cao, siêu đẹp cho website, miễn phí 100%Miko Tech gửi đến bạn. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể chọn cho mình những tấm ảnh thu hút, nổi bật cho dự án của mình.



source https://mikotech.vn/website-tai-anh-chat-luong-cao/

Thứ Năm, 8 tháng 9, 2022

Clean code là gì? Đặc điểm và lý do cần clean code trong lập trình

Đối với công việc lập trình, có khá nhiều kiến thức đòi hỏi các lập trình viên phải tiếp nhận và tiếp thu. Trong đó, clean code là một trong những kiến thức quan trọng mà lập trình viên không thể bỏ qua nếu muốn làm việc hiệu quả.

Thấu hiểu được điều đó, bài viết dưới đây của Miko Tech sẽ mang đến cho bạn biết clean code là gì, đặc điểm của clean code, lý do cần tiến hành clean code trong lập trình và các yếu tố ảnh hưởng tới clean code.

Đọc ngay Clean code là gì? Đặc điểm và lý do cần clean code trong lập trình dưới đây nhé!

1. Clean code là gì?

Clean code được dịch ra có nghĩa là mã nguồn sạch. Tuy nhiên, nếu hiểu một cách đầy đủ nhất thì clean code bao gồm các cách tổ chức và triển khai mã nguồn khoa học, dễ hiểu và đem lại hiệu quả cao.

Nhìn chung, clean code có bản chất là sự định hướng về cách tư duy để tối ưu các mã code. Thông qua đó, các mã code sẽ trở nên dễ đọc và hiểu hơn. Ngoài ra, khi dùng clean code, người dùng cũng sẽ dễ dàng phát hiện lỗi và bảo trì nhanh chóng hơn.

Clean code được hiểu là mã nguồn sạch
Clean code được hiểu là mã nguồn sạch

Ngoài ra, việc sử dụng các loại code sạch còn góp phần tăng đáng kể giá trị cho dự án. Qua đó, các lập trình viên khác khi sử dụng code sạch cũng có thể hiểu được ý nghĩa cũng như cấu trúc của hệ thống.

2. Đặc điểm của clean code

Dễ đọc hiểu

Clean code phải dễ đọc, dễ hiểu và không gây hiểu lầm về mục đích và ý nghĩa. Cụ thể, clean code phải giúp người đọc hiểu được các khía cạnh như:

  • Cách vận hành của các ứng dụng
  • Sự tương tác giữa các object (đối tượng)
  • Vai trò, chức năng của mọi class (lớp)
  • Chức năng của tất cả method (phương thức)
  • Mục đích của mỗi expression (biểu thức) và biến (variable)

Dễ thay đổi

Khi tiến hành thực hiện các thay đổi trên code thì các chức năng gốc vẫn phải đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. Để đáp ứng được những điều đó, code phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Class và method phải được khai báo gần, nhỏ và chỉ có một chức năng duy nhất
  • Class phải có open API (Open application programming interface – giao diện lập trình ứng dụng mở) rõ ràng, ngắn gọn
  • Chức năng của class và method phải hoạt động bình thường và có thể dự đoán được
  • Dễ kiểm tra code, đã có sẵn hoặc dễ viết test case của component testing (kiểm thử thành phần)
  • Người đọc có thể dễ dàng hiểu được và thay đổi test

3. Lý do cần tiến hành Clean code trong lập trình

Dễ bảo trì

Bảo trì là yêu cầu quan trọng khi sử dụng phần mềm, sản phẩm kỹ thuật. Do đó, nếu phần mềm không được phát triển tốt thì sẽ tốn rất nhiều chi phí và thời gian cho việc bảo trì. Chính vì vậy, đảm bảo chất lượng của source code là công việc cần được chú trọng.

Clean code giúp việc bảo trì dễ dàng hơn
Clean code giúp việc bảo trì dễ dàng hơn

Clean code sẽ giúp cho việc bảo trì, nâng cấp phần mềm được dễ dàng và ít tốn kém hơn. Điều này được xem là một trong các giá trị kinh tế lớn nhất mà clean code có thể mang lại. Ngoài ra, clean code còn giúp dev hạn chế tối đa các chi phí tốn kém cho dự án.

Giúp người khác dễ đọc code

Thông thường, để phát triển một chương trình hay phần mềm thì sẽ cần đến sự kết hợp của nhiều người trong một nhóm. Lúc này sẽ xuất hiện tình trạng mỗi người có một kiểu code khác nhau và việc đọc , hiểu được code của nhau là không đơn giản.

Do đó, nếu lập trình viên dùng và áp dụng clean code một cách linh hoạt và hợp lý thì code sẽ trở nên dễ đọc hơn. Những người khác trong team đều có thể đọc và hiểu được quá trình phát triển dự án và chủ động, thuận lợi hơn trong công việc.

Đánh giá được trình độ của lập trình viên

Để đánh giá được trình độ thực tế của một lập trình viên, bạn cần phải căn cứ vào nhiều tiêu chí và khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, nếu xét về khía cạnh kỹ thuật thì việc sử dụng clean code sẽ phần nào thể hiện được trình độ của lập trình viên đó.

Đánh giá được trình độ của lập trình viên
Đánh giá được trình độ của lập trình viên

Bên cạnh đó, sử dụng clean code còn phản ánh được mức độ kinh nghiệm của một lập trình viên. Áp dụng clean code thường xuyên sẽ giúp lập trình viên tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc sửa và hoàn thiện các code bị lỗi.

Qua đó, lập trình viên sẽ trau dồi được các kỹ năng giải quyết và xử lý vấn đề khi phát sinh lỗi code. Điều này sẽ vô cùng có ích cho lập trình viên trong quá trình làm việc và phát triển các dự án.

Tạo nên các nguyên tắc chung

Đối với các công ty thiết kế phần mềm, muốn hoạt động trở nên uy tín và chuyên nghiệp thì đòi hỏi phải thiết lập nên những nội quy, nguyên tắc chung.

Đây là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với các công ty thiết kế phần mềm, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Khi mỗi thành viên trong công ty tuân thủ theo những quy tắc, tiêu chuẩn chung thì công việc sẽ được hoàn thành nhanh chóng và chất lượng. Ngược lại, khi không có một quy tắc chung được đặt ra thì sản phẩm sẽ có nhiều lỗi và chất lượng thấp hơn.

Nhìn chung, không phải công ty nào cũng sở hữu các lập trình viên có trình độ tương đương. Tuy nhiên, nếu có 1 đến 2 lập trình viên hiểu và áp dụng được clean code thì việc hướng dẫn cả nhóm theo một nguyên tắc chung sẽ được thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn.

Thể hiện sự chuyên nghiệp của đội ngũ phát triển

Một đội ngũ phát triển phần mềm được đánh giá cao, được coi là chuyên nghiệp khi tạo được mã nguồn hoàn thiện. Mức độ đạt chuẩn, tuân thủ quy tắc chung của source code sẽ thể hiện được sự chuyên nghiệp hóa của đội ngũ phát triển phần mềm.

Thể hiện sự chuyên nghiệp của đội ngũ phát triển
Thể hiện sự chuyên nghiệp của đội ngũ phát triển

Muốn đạt được trình độ chuyên nghiệp trong từng bộ phận thì người lãnh đạo sẽ có vai trò rất lớn. Trong đó, clean code là một trong những yếu tố góp phần nâng cao sự chuyên nghiệp cho mỗi team và rộng hơn là một công ty, doanh nghiệp.

4. Các yếu tố ảnh hưởng tới Clean code

Nhìn chung, có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến clean code nhưng cơ bản nhất vẫn là các yếu tố sau:

  • Định danh: Yêu cầu với biến, hàm, lớp hay package phải súc tích, đơn giản, dễ hiểu và thể hiện được ý nghĩa. Tuyệt đối không sử dụng những tên chung chung, khó hiểu hay dễ gây hiểu lầm.
  • Hàm: Yêu cầu đối với hàm khi đặt không quá dài, không làm nhiều nhiệm vụ khác nhau và không có quá nhiều tham số. Đặc biệt, bạn không nên quá lạm dụng ghi chú và sử dụng ghi chú không đúng mục đích.
  • Định dạng mã nguồn – Format: Định dạng mã nguồn – Format chính là các khoảng cách lùi đầu dòng.
  • Thiết kế và kiến trúc: Yếu tố này khiến cho quá trình mở rộng hay thay đổi theo yêu cầu thực tế gặp nhiều khó khăn.
  • Thiếu đi các bản kiểm thử: Điều này sẽ ảnh hưởng tới việc không đảm bảo được độ ổn định, chất lượng của mã nguồn.

Miko Tech đã tổng hợp cho bạn đầy đủ thông tin về clean code là gì, đặc điểm của clean code, lý do cần tiến hành clean code trong lập trình và các yếu tố ảnh hưởng tới clean code.

Mong rằng bài viết đã mang đến cho bạn nhiều kiến thức bổ ích và thú vị về clean code. Hãy đọc thật kỹ bài viết để tích lũy cho mình thêm kiến thức về lập trình nhé!



source https://mikotech.vn/clean-code-la-gi/

Thiết kế trực quan là gì? Vai trò và đặc điểm của Visual Design

Hiện nay, thiết kế trực quan cùng với xu hướng phát triển của Visual Design nhận được nhiều sự quan tâm. Những website đẹp mắt với bố cục hài hòa, màu sắc độc đáo và tỉ lệ cân đối sẽ chiếm được thiện cảm của người dùng.

Vậy thiết kế trực quan là gì, nguyên tắc cơ bản của Visual Design, yêu cầu công việc và tiềm năng của Visual Designer như thế nào? Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu qua bài viết Thiết kế trực quan là gì? Vai trò và đặc điểm của Visual Design ngay bên dưới đây nhé!

Thiết kế trực quan là gì?

Visual Design (thiết kế trực quan) là loại hình thiết kế nâng cao tính thẩm mỹ của một sản phẩm.

Thiết kế trực quan là gì?
Thiết kế trực quan là gì?

Để tạo ra tính thẩm mỹ nhất quán và cải thiện trải nghiệm người dùng, Visual Designer cần tuân thủ và sắp xếp các yếu tố cơ bản của thiết kế trực quan theo đúng nguyên tắc thiết kế.

Vai trò của Visual Design

“Thiết kế trực quan” thường được sử dụng trong thiết kế website, ứng dụng, giao diện người dùng,…

Nhiệm vụ của một Visual Designer là phải làm cho sản phẩm có bề ngoài bắt mắt và hấp dẫn người truy cập. 

Vai trò của Visual Design
Vai trò của Visual Design

Sứ mệnh của Visual Designer là mang đến những trải nghiệm thú vị và độc đáo cho người dùng. Thông qua việc sử dụng hình ảnh, kiểu chữ, màu sắc, hiệu ứng và bố cục, nhà thiết kế trực quan có thể mang lại tính thẩm mỹ thống nhất cho giao diện website/app.

Một sản phẩm của Visual Designer được coi là thành công khi vừa đảm bảo được nội dung, tính logic và chức năng trên trang. Từ đó, website có thể nâng cao trải nghiệm tương tác của người dùng trong quá trình truy cập.

Nguyên tắc cơ bản của Visual Design

Để trở thành một nhà thiết kế trực quan giỏi, bạn cần phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:

Điểm, đường thẳng, hình dạng

Đây là điều kiện cơ bản nhất khi thiết kế sản phẩm mà bất kỳ nhà thiết kế trực quan nào cũng phải tuân thủ. Việc sử dụng thành thạo và có kiến thức trong cách phối hợp các điểm, đường thẳng và hình dạng sẽ nâng tầm giao diện website doanh nghiệp.

Màu sắc

Màu sắc là yếu tố quyết định tính độc đáo, thu hút trong tất cả các sản phẩm nghệ thuật. Bởi nếu không có sự đồng bộ, hài hòa về màu sắc thì sẽ dẫn tới các hậu quả sau:

  • Mỏi mắt, đau mắt khi nhìn
  • Thông tin không được truyền tải rõ ràng
  • Khách hàng dễ hiểu sai thông tin
  • Khó nhìn nếu màu quá đậm hoặc quá nhạt
  • Thiếu sự chuyên nghiệp
Màu sắc là yếu tố cơ bản trong Visual Design
Màu sắc là yếu tố cơ bản trong Visual Design

Do đó mà các nhà thiết kế trực quan được khuyến khích nên sử dụng những gam màu chuẩn, phù hợp với nhau. Hoặc nếu muốn sáng tạo những bảng màu độc đáo, Visual Designers cần tìm hiểu cẩn thận các mã màu để tránh những hậu quả không mong muốn.

Bố cục có sự cân bằng, hài hòa

Các nhà thiết kế trực quan cần phải cân nhắc sự cân bằng, hài hòa trong các tác phẩm của mình để thu hút, hấp dẫn người xem.

Một bố cục có sự cân bằng, hài hòa sẽ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Từ đó, tạo dựng được thương hiệu lâu dài cho cả cá nhân và doanh nghiệp.

Tỉ lệ cân đối

Tỉ lệ cân đối là yếu tố quan trọng trong Visual Designer bởi nhờ có nó mà website có thể phân cấp, phân chia rõ ràng, mạch lạc dễ nhìn.

Nhà thiết kế trực quan cần chỉnh sửa tỉ lệ cẩn thận thông qua việc xem xét sự phù hợp với website rồi mới bắt đầu triển khai. Bạn có thể sử dụng kích thước tiêu chuẩn, màu sắc hài hòa để nổi bật được nội dung cần truyền tải.

Yêu cầu công việc của Visual Design

Nhắc đến Visual Designer thì không thể không nhắc đến 2 khái niệm khác là Graphics Designer và UI Designer.

Về Graphics Designer

Graphics Designers phải nắm vững các nguyên tắc cơ bản về màu sắc, kiểu chữ và giá trị thương hiệu để đảm bảo sản phẩm trông đẹp mắt, thu hút và phù hợp với thiết kế của thương hiệu.

Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design
Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design

Bên cạnh đó, các nhà thiết kế đồ họa cũng cần đảm bảo tất cả các thành phần hòa hợp với nhau và phù hợp với tất cả các mẫu thiết kế cho thương hiệu.

Về UI Designer

UI Designers chịu trách nhiệm xây dựng giao diện, bố cục trang web, ứng dụng và các sản phẩm tương tự khác.

Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design
Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design

Nhà thiết kế giao diện người dùng cần tạo dựng website, app, bố cục nói chung và có kỹ năng wire framing mạnh mẽ trong bộ công cụ thiết kế của mình.

Ngoài ra, họ cần thông thạo sử dụng HTML và CSS để hiểu rằng thiết kế của mình sẽ hoạt động như thế nào trên các website, ứng dụng và sản phẩm thực tế. Để hoàn thiện sản phẩm một cách tốt nhất, UI Designer cần có thêm sự hiểu biết cơ bản về JavaScript.

Giống như Graphic Designers, họ cũng cần phải thông thạo sử dụng các nguyên tắc cơ bản thiết kế chung như lý thuyết màu sắc và kiểu chữ.

Về Visual Designer

Công việc chủ yếu của một Visual Designer là thiết kế website, thiết kế ứng dụng và nâng cao tính thẩm mỹ cho giao diện người dùng. Nói cách khác, bạn sẽ làm công việc kết hợp giữa Graphic Designer và UI Designer.

Đặc biệt, nhà thiết kế trực quan phải am hiểu trải nghiệm người dùng, giao diện người dùng và công việc thiết kế website để có thể tạo ra sản phẩm hoàn thiện nhất.

Tuy công việc của Visual Designer hiếm khi làm việc trên các sản phẩm in nhưng bạn cũng cần có sự hiểu biết về thiết kế đồ họa, thiết kế nhận dạng và tạo dựng thương hiệu.

Bên cạnh đó, bạn cũng là người có khả năng truyền thông hình ảnh và kỹ năng giao tiếp hiệu quả.

Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design
Công việc của Visual Design là sự kết hợp giữa Graphic Design và UI Design

Visual Designer có công việc sắp xếp lại các bố cục website, các sản phẩm bao gồm biểu tượng, bảng thống kê, logo và bản trình bày. Ngoài ra, một Visual Designer giỏi cần học thêm các kỹ năng về phần mềm tiêu chuẩn chuyên ngành, kỹ năng wirefarming,…

Ngoài ra, một Visual Designer cần phải lưu ý về cả ngôn ngữ và cách làm việc của những người phát triển website để có thể thuận tiện trong quá trình trao đổi thông tin.

Công việc của Visual Designer là tạo ra sản phẩm vừa có tính thẩm mỹ cao, vừa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Từ đó, các sản phẩm này sẽ đi đến mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Tiềm năng của Visual Design

Mức lương trung bình của các Visual Designer (Châu Âu):

  • Graphics Designer: $40.666/ năm
  • UI Designer: $67.678/ năm
  • Visual Designer: $87.000/ năm

So với Graphic Designer, Visual Designer đang có thu nhập trung bình cao hơn hẳn. Vì vậy, theo xu hướng hiện nay thì Graphic Designer thường học thêm kỹ năng thiết kế UX/UI để gia tăng năng lực cạnh tranh của mình.

Tiềm năng của Visual Design trong tương lai
Tiềm năng của Visual Design trong tương lai

Nhà thiết kế trực quan là ngành nghề tiềm năng cho những ai muốn theo đuổi lĩnh vực thiết kế.

Các visual designer sẽ được phụ trách làm mọi thứ từ việc xây dựng thương hiệu đến thiết kế trang web và ứng dụng web. 

Trên đây là những thông tin về thiết kế trực quan là gì, nguyên tắc cơ bản của Visual Design, yêu cầu công việc và tiềm năng của Visual Designer trong tương lai.

Qua bài viết Thiết kế trực quan là gì? Vai trò và đặc điểm của Visual Design, Miko Tech hy vọng bạn đã có được câu trả lời cho mình.



source https://mikotech.vn/thiet-ke-truc-quan/

Thứ Ba, 6 tháng 9, 2022

Thông tin tài khoản mạng xã hội Dịch vụ Marketing Mikotech tại TPHCM

 Mikotech Agency : Dịch vụ Digital Marketing tổng thể cho doanh nghiệp cam kết chuyển đổi: Thiết kế website, Thiết kế website sàn TMDT, Thiết kế app mobile, Dịch vụ SEO Top Google chuyên nghiệp, Cung cấp các gói Hosting chất lượng cao,

Thiết kế chụp ảnh sản phẩm,... Giải pháp Marketing toàn diện. Hotline: 0909 326 456 - 028 3636 8805 Tư vấn Dịch Vụ Thiết kế website chuyên nghiệp và dịch vụ SEO miễn phí cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Địa chỉ công ty Mikotech: Tầng 15, Robot Tower, 308-308C, Đường Điện Biên Phủ, Phường 04, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Thông tin tài khoản mạng xã hội Dịch vụ Marketing Mikotech tại TPHCM

- Website: https://mikotech.vn - Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcq965BA3NQQT3xpTlGnSpQ - Facebook: https://www.facebook.com/mikotechagency - Fanpage tuyển dụng: https://www.facebook.com/mikotechtuyendung/ - Tiktok: https://www.tiktok.com/@mikotechcareers - Twiter: https://twitter.com/agencymikotech - Linkedin: https://www.linkedin.com/company/mikotech-agency/ - flickr.com: https://www.flickr.com/people/agency-mikotech/ - Instagram: https://www.instagram.com/mikotechagency/ - Bloger: https://mikotech-agency.blogspot.com/ - tumblr.com: https://mikotech-agency.tumblr.com/ - behance.net: https://www.behance.net/mikotechagency - reddit.com: https://www.reddit.com/user/mikotech-Agency - sitegoogle: https://sites.google.com/view/agency-mikotech/ - wordpress.com: https://agencymikotech.wordpress.com/ - about.me: https://about.me/agencymikotech Mail hỗ trợ khách hàng: support@mikotech.vn Email info@mikotech.vn

Thứ Hai, 5 tháng 9, 2022

Mô hình PAS – Mô hình content marketing để viết bài chuẩn SEO

Bạn là người mới bắt đầu viết content (nội dung)? Bạn không biết bắt đầu viết từ đâu? Hãy để Miko Tech giới thiệu đến bạn mô hình PAS – Mô hình content marketing để viết bài chuẩn SEO nhé!

Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về mô mình PAS, cách viết bài theo công thức PAS và tham khảo về mô hình PAS được ứng dụng như thế nào trong thực tế nhé!

Tổng hợp các mô hình liên quan:

Tìm hiểu về mô hình PAS

Mô hình PAS là gì?

Mô hình PAS với PAS là từ viết tắt từ chữ cái đầu của 3 chữ PROBLEM – AGITATE – SOLUTION. PAS là một công thức viết quảng cáo khá mới mẻ và hiện đang được giới copywriter phương Tây áp dụng và đã nhận được nhiều thành công từ nó.

Mô hình PAS với PAS được viết tắt từ Problem, Agitate, Solve
Mô hình PAS với PAS được viết tắt từ Problem, Agitate, Solve

Mô hình PAS cũng chính là mô hình làm nên tên tuổi của bậc thầy viết quảng cáo Dan Kennedy. Với ưu điểm là sự tinh gọn, dễ hiểu và dễ sử dụng nên bạn có thể dễ dàng tạo nên nội dung chạm đến nỗi đau của khách hàng.

Đặc biệt, mô hình PAS được sử dụng vô cùng linh hoạt và áp dụng cho nhiều loại hình Marketing như tờ rơi, bài quảng cáo Facebook, email marketing, và thậm chí là kịch bản TVC,…

Vì sao mô hình PAS hiệu quả?

“Khi bạn hiểu rằng con người có xu hướng hành động để tránh né đau đớn hơn là để đạt được lợi ích, bạn sẽ hiểu công thức đầu tiên này mạnh mẽ như thế nào. (…) Nó có thể là công thức bán hàng đáng tin cậy nhất từng được phát minh. ” theo “Ultimate sales letter” – Dan Kennedy

(“When you understand that people are more likely to act to avoid pain than to get gain, you’ll understand how powerful this first formula is. (…) It may be the most reliable sales formula ever invented.” – Dan Kennedy)

Dựa vào thuyết tâm lý học “The Pleasure Principle” của Sigmund Freud, bạn sẽ hiểu được điều mà Dan Kennedy muốn truyền tải. Theo học thuyết, con người thường có xu hướng tìm kiếm niềm vuitránh né nỗi đau.

Freud lập luận rằng con người đôi khi sẽ phải cố gắng rất nhiều để tránh những “nỗi đau” nhất thời, đặc biệt là vào những lúc tâm lý yếu đuối hoặc dễ bị tổn thương. Vì thế, Mô hình PAS được tạo dựng dựa trên yếu tố tránh né “nỗi đau” của hành vi con người.

Điển hình là chúng ta sẽ chi nhiều tiền cho các loại thuốc chữa bệnh hơn là các loại thuốc bổ. Mặc dù chúng ta biết rằng thuốc bổ sẽ tốt cho sức khỏe hơn về lâu về dài.

Liệu chúng ta có chắc chắn duy trì được thói quen uống thuốc bổ hằng ngày để nâng cao sức khỏe hay tìm đến bác sĩ để được kê thuốc khi các cơn đau ập đến?

Điều này cho thấy rằng chúng ta muốn tránh né “nỗi đau” nhiều hơn là tìm kiếm và thõa mãn niềm vui. Vì vậy, một nội dung chạm đến “nỗi đau” của khách hàng rồi đưa ra các giải pháp sẽ thu hút hơn là nội dung mang đến sự thõa mãn.

Đây chính là lý do mà mô hình PAScông thức kinh điển cho Content Marketing.

Cách viết bài PR theo công thức PAS chuẩn SEO

Problem – Nêu lên vấn đề của khách hàng

Đầu tiên là bạn cần phải xác định và hiểu rõ vấn đề mà khách hàng đang gặp phải. Vì vậy mà bạn cần phải dành thời gian tìm hiểu thật kỹ về nỗi đau của khách hàng và mối quan tâm của họ.

Problem - Xác định và nêu lên được vấn đề khách hàng
Problem – Xác định và nêu lên được vấn đề khách hàng

Vậy làm thế nào để xác định được “nỗi đau” và mối quan tâm của khách hàng hiện tại?

Bằng một số hình thức khảo sát như Focus Group Interview (phỏng vấn nhóm khách hàng tập trung) hay In Depth Interview (phỏng vấn sâu) để tìm hiểu hành vi và tâm lý người tiêu dùng.

Từ đây, các bạn có thể phác họa được “customer persona” (chân dung khách hàng) một cách chân thực nhất.

Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể dùng các công cụ nghiên cứu từ khóa tiêu biểu là Ahref để tìm hiểu về xu hướng tìm kiếm từ khóa của khách hàng, những nội dung mà họ đang tìm kiếm để giải quyết vấn đề của họ.

Từ đó, bạn có thể khoanh vùng và xác định được vấn đề mà khách hàng đang đối mặt.

Xem ngay cách Hướng dẫn nghiên cứu từ khóa SEO cho website năm 2022

Công cụ nghiên cứu từ khóa ahref góp phần xác định được vấn đề khách hàng
Công cụ nghiên cứu từ khóa ahref góp phần xác định được vấn đề khách hàng

Sau khi đã có những thông tin về vấn đề của đối tượng mục tiêu, bạn cần đặt mình vào vị trí của họ và đồng cảm với những vấn đề đó.

Bằng khả năng diễn đạt và sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của mình, bạn hãy viết ra những vấn đề đó như thể chính bạn là người đang gặp phải.

Khách hàng sẽ cảm thấy nhân vật trong bài viết này là chính họ, đây đúng là vấn đề mà họ đang gặp phải rồi. Đó chính là cách giúp bạn giữ chân họ lâu hơn và tiếp tục tìm hiểu và khám phá bài viết.

Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng bạn đang không đưa ra “giả định” về những vấn đề mà bạn nghĩ rằng khách hàng đang gặp phải. Hãy đào sâu đến tận gốc rễ của vấn đề mà khách hàng đang gặp phải, “nỗi đau” của họ là gì.

Thời đại thông tin số đã khiến người đọc ngày nay hình thành thói quen đọc lướt. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng nỗi đau khách hàng sẽ được nêu bật ở những dòng đầu tiên.

Agitate – Kích thích vấn đề

Bước tiếp theo trong mô hình PAS là khuấy động mọi thứ. Bạn đã xác định được “nỗi đau” của khách hàng. Bây giờ bạn cần làm cho nó đau đớn bằng cách “xát muối” vào nỗi đau.

Bởi vì nếu bạn chỉ đơn thuần chỉ ra nỗi đau khách hàng thì nội dung của bạn sẽ không thể giữ chân họ ở lại.

Agitate là bước kích thích và khuấy động vấn đề
Agitate là bước kích thích và khuấy động vấn đề

Sau khi khiến cho khách hàng nhận thấy được vấn đề mà họ đang gặp phải thì hãy làm cho vấn đề đó trở nên nghiêm trọng hơn, thôi thúc họ phải giải quyết ngay để tránh những hệ lụy sẽ mắc phải nếu vấn đề cứ tiếp diễn.

Dưới đây sẽ là một số mẹo giúp bạn “xát muối” vào nỗi đau của khách hàng ở giai đoạn này:

  • Chỉ ra rằng vấn đề của họ đang trở nên tệ đi như thế nào
  • Chỉ ra rằng vấn đề sẽ không tự biến mất
  • Vẽ ra một tương lai tích cực sau khi họ giải quyết những vấn đề đó
  • Chỉ ra cho họ nhiều con đường khác nhau
  • Khiến họ cảm thấy cấp bách trong việc giải quyết vấn đề

Chính những cảm giác khó chịu, đau đớn mà vấn đề gây ra sẽ khiến cho họ thực sự muốn giải quyết vấn đề. Khi bạn kích thích đúng cảm xúc của khách hàng, họ sẽ phản ứng lại với cảm xúc chân thực và sâu thẳm nhất như sự sợ hãi, tham lam và thèm khát.

Solution – Giải pháp

Solution là bước mang lại giải pháp "xoa dịu" nỗi đau khách hàng.
Solution là bước mang lại giải pháp “xoa dịu” nỗi đau khách hàng.

Sau khi đánh vào nỗi đau của khách hàng, ở bước cuối cùng, bạn cần đưa ra giải pháp để “xoa dịu nỗi đau” của khách hàng. Bạn cần lồng ghép khéo léo giải pháp của bạn là thứ mà khách hàng đang tìm kiếm, là thứ có thể giải quyết vấn đề mà họ đang gặp phải.

Sau đây là một số cách để bạn áp dụng nhằm đưa ra giải pháp xoa dịu nỗi đau khách hàng:

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC SỰ của khách hàng

Đừng chỉ liệt kê những gì mà sản phẩm hay dịch vụ của bạn có, hãy tập trung vào lợi ích và giá trị mà sản phẩm hay dịch vụ của bạn mang lại cho khách hàng.

CÁ NHÂN HÓA theo từng nhóm đối tượng cụ thể

Bởi vì mỗi nhóm đối tượng khách hàng sẽ có những nỗi đau và vấn đề khác nhau nên khi bạn đưa ra giải pháp cụ thể cho từng nhóm đối tượng sẽ khiến khách hàng cảm thấy được an tâm hơn và chú ý hơn đến sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Giải pháp phải cá nhân hóa theo nhóm đối tượng cụ thể.
Giải pháp phải cá nhân hóa theo nhóm đối tượng cụ thể.

Ví dụ như bạn đang cung cấp dịch vụ Yoga. Với nhóm đối tượng là nhân viên văn phòng thì dịch vụ này là một giải pháp giúp họ cải thiện cơn đau vai gáy hay cột sống do ngồi quá lâu.

Nhưng với nhóm đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi trung niên thì dịch vụ Yoga là giải pháp giúp họ tăng cường sức khỏe, dẻo dai.

TẠO DỰNG UY TÍN thông qua chia sẻ testinominal (khách hàng chứng thực)

Người dùng có xu hướng tham khảo những đánh giá, phản hồi từ những khách hàng từng trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ trong quá trình quyết định mua hàng của mình.

Vì vậy đừng ngần ngại đưa thêm các phản hồi từ các khách hàng đã trải nghiệm sản phẩm để tăng thêm độ uy tín cho nội dung của bạn.

Mô hình PAS được áp dụng như thế nào trong thực tế

Quảng cáo nước tương Nam Dương

Problem: Các nước châu Âu đưa ra cánh báo về chất 3-MCPD vượt quá mức nồng độ cho phép trong các loại nước tương có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.

Agitate: Các Tổ chức Y tế thế giới, Ủy ban Khoa học thực phẩm Châu Âu và Cơ quan Kiểm soát dược phẩm, thực phẩm Hoa Kỳ (FDA), đã liệt 3-MCPD vào danh mục các chất gây nguy cơ ung thư (genotoxic carcinogen) nếu sử dụng liên tục.

Solve: Nhà sản xuất đã cho ra đời loại nước tương mới, tiêu chuẩn 3 không “không màu tổng hợp – không chất tạo ngọt tổng hợp – không 3-MCPD” an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.

TVC “Ăn tết ngon, nhẹ dáng son cùng Mỹ Tâm” – TeaPlus

https://www.youtube.com/watch?v=Ov3OqhfAL2g

Problem: Sợ cơ thể nặng nề vì dầu mỡ nhưng các món ngon ngày Tết lại rất khó cưỡng.
Agitate: Khi ăn những món ngon vào ngày Tết thì các món ăn đó khiến cho người ta cảm thấy ngấy, nặng nề, khó chịu với hình ảnh minh họa là những chiếc “vòng đồ ăn” trên cổ nhân vật.
Solution: Trà Olong TeaPlus xuất hiện như một vị “cứu tinh” làm biến mất cảm giác ngây ngấy, nặng nề ngày Tết . Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ OTPP giúp giảm hấp thụ chất béo.

Trên đây, Miko Tech đã giới thiệu đến bạn mô hình PAS – mô hình content marketing để viết bài chuẩn SEO.

Bên cạnh đó, Miko Tech cũng mang đến cho bạn thông tin về mô mình PAS, cách viết bài theo công thức PAS và tham khảo về mô hình PAS được ứng dụng như thế nào trong thực tế.

Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này hữu ích để giúp bạn viết bài chuẩn SEO. Tuy nhiên, không có một công thức nào đảm bảo được bài viết như kỳ vọng của bạn.

Không chỉ viết bài content theo mô hình PAS mà bạn còn cần chú ý đến việc thiết kế website chuyên nghiệp chuẩn UX/UI để tối ưu SEO. Điều này giúp thu hút khách hàng theo dõi bài viết của bạn lâu hơn và dẫn đến hành trình mua hàng trên bất kì website nào.

Ngoài ra, nếu bạn đang cần thuê dịch vụ thiết kế web doanh nghiệp chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ với công ty Miko Tech bằng cách gọi tới số hotline 028 3636 8805. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp tất cả mọi thắc mắc từ quý khách.



source https://mikotech.vn/mo-hinh-pas/

Thứ Tư, 31 tháng 8, 2022

Mô hình ADDIE, 5 giai đoạn và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo

Mô hình ADDIE được biết đến là mô hình thiết kế chương trình đào tạo được sử dụng phổ biến. Khi áp dụng ADDIE, bài giảng sẽ trở nên hấp dẫn hơn. Hãy để Miko Tech giúp bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình ADDIE và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo nhé!

Bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin chi tiết về mô hình thiết kế giảng dạy là gì, mô hình ADDIE là gì, lịch sử phát triển, 5 giai đoạn, ưu nhược điểm và làm thế nào để triển khai mô hình ADDIE hiện nay.

Xem thêm các nội dung liên quan:

Định nghĩa mô hình thiết kế giảng dạy và đặc điểm

Mô hình thiết kế giảng dạy là gì?

Mô hình thiết kế giảng dạy cung cấp các hướng dẫn để tổ chức các tình huống sư phạm phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu giảng dạy.

Thiết kế giảng dạy có thể được định nghĩa là thực hành tạo ra các trải nghiệm giảng dạy để giúp tạo điều kiện học tập hiệu quả nhất.

Mô hình thiết kế giảng dạy
Mô hình thiết kế giảng dạy

Driscoll & Carliner (2005) nói rằng “thiết kế không chỉ là một quá trình; quá trình đó, và sản phẩm kết quả, đại diện cho một khuôn khổ của tư duy“.

Mô hình thiết kế giảng dạy dựa trên các kịch bản sư phạm. Mục đích là giúp người hướng dẫn đạt được các mục tiêu đào tạo khác nhau, để học viên có thể tiếp thu kiến ​​thức.

Vì vậy, khi những nhà thiết kế giảng dạy cần xác định các bước của quy trình đào tạo như thế nào thì họ sẽ nghiên cứu các mô hình thiết kế giảng dạy. Các mô hình này giúp các nhà đào tạo và giáo dục hướng dẫn và lập kế hoạch cho quá trình tổng thể.

Hiện nay, có hơn 20 phương pháp thiết kế giảng dạy thường được chấp nhận. Sau đây là một số phương pháp phổ biến nhất:

  • Mô hình ADDIE
  • Mô hình TPACK
  • Mô hình Kirkpatrick
  • Mô hình Dick and Carey
  • Social Learning Theory: Albert Bandura (Thuyết học tập xã hội)
  • Flipped Classroom (lớp học bị lật)
  • Assure

Xem thêm: Instructional Design Models (Danh sách các mô hình thiết kế giảng dạy phổ biến và chấp nhận rộng rãi)

https://ift.tt/UfNvbTG

Đặc điểm của mô hình thiết kế giảng dạy

Đặc điểm mô hình thiết kế giảng dạy
Đặc điểm mô hình thiết kế giảng dạy

Theo Branch và Merrill (2002), có một số đặc điểm cần có trong tất cả các mô hình thiết kế giảng dạy:

  • Thiết kế giảng dạy lấy người học làm trung tâm: Người học và hiệu suất của họ là trọng tâm.
  • Thiết kế giảng dạy hướng tới mục tiêu: Các mục tiêu được xác định rõ ràng là điều cần thiết.
  • Thiết kế hướng dẫn tập trung vào hiệu suất trong thế giới thực: Giúp người học thực hiện các hành vi mà họ sẽ mong đợi trong thế giới thực.
  • Thiết kế giảng dạy tập trung vào các kết quả có thể được đo lường một cách đáng tin cậy và hợp lệ: Việc tạo ra các công cụ đo lường hợp lệ và đáng tin cậy là điều cần thiết.
  • Thiết kế giảng dạy là theo kinh nghiệm. Dữ liệu là trung tâm của quá trình.
  • Thiết kế hướng dẫn thường là một nỗ lực của cả đội ngũ. Quá trình này thường liên quan đến làm việc theo nhóm.

Mô hình ADDIE là gì?

ADDIE là một khuôn mẫu thiết kế hệ thống giảng dạy – Instructional Systems Design (ISD) mà nhiều nhà thiết kế hệ thống giảng dạy và nhà phát triển đào tạo sử dụng để phát triển các khóa học.

(ADDIE is an instructional systems design (ISD) framework that many instructional designers and training developers use to develop courses. – Wikipedia)

Mô hình ADDIE
Mô hình ADDIE

ADDIE được viết tắt từ 5 chữ cái đầu của 5 từ:

  • Analysis (phân tích)
  • Design (thiết kế)
  • Development (phát triển)
  • Implementation (thực hiện)
  • Evaluation (đánh giá)

Mô hình ADDIE dựa trên mỗi giai đoạn được thực hiện theo thứ tự nhất định nhưng tập trung vào phản ánh và lặp lại. Mô hình cung cấp cho bạn cách tiếp cận tập trung, hợp lý, cung cấp phản hồi để cải tiến liên tục.

Hầu hết các mô hình ISD (thiết kế hệ thống giảng dạy) hiện tại là các biến thể của mô hình ADDIE. Các mô hình khác bao gồm các mô hình Dick và Carey và Kemp ISD.

Bên cạnh đó, Lý thuyết giảng dạy cũng rất quan trọng trong việc thiết kế tài liệu giảng dạy. Chúng bao gồm chủ nghĩa hành vi, chủ nghĩa kiến ​​tạo, học tập xã hội và chủ nghĩa nhận thức.

Lịch sử phát triển của mô hình ADDIE

Khái niệm Instuctional Design (ID)Thiết kế giảng dạy có thể bắt nguồn từ đầu những năm 1950. Nhưng phải đến năm 1975, mô hình ADDIE mới được thiết kế.

Ban đầu được phát triển cho Quân đội Hoa Kỳ bởi Trung tâm Công nghệ Giáo dục tại Đại học Bang Florida, ADDIE sau đó đã được triển khai trên tất cả các chi nhánh của Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ.

Mô hình ADDIE dựa trên một mô hình ID (thiết kế giảng dạy) trước đó (phương pháp tiếp cận năm bước), được phát triển bởi Không quân Hoa Kỳ.

Mô hình ADDIE vẫn giữ lại tính năng năm bước này và do cấu trúc phân cấp của các bước, người ta phải hoàn thành quy trình theo kiểu tuyến tính, hoàn thành một giai đoạn trước khi bắt đầu giai đoạn tiếp theo.

So với phiên bản ban đầu thì phiên bản hiện tại đã được thực hiện một số sửa đổi trong những năm qua. Điều này đã làm cho mô hình ADDIE trở nên tương tác và năng động hơn.

Vào giữa những năm 1980, phiên bản tương tự như phiên bản hiện tại đã xuất hiện. Ngày nay, ảnh hưởng của mô hình ADDIE có thể được nhìn thấy trên hầu hết các mô hình thiết kế giảng dạy đang được sử dụng.

5 giai đoạn của mô hình ADDIE

A – Analysis (Phân tích)

Giai đoạn Phân tích có thể được coi là “Giai đoạn Thiết lập Mục tiêu”. Trọng tâm của nhà thiết kế giảng dạy trong giai đoạn này là đối tượng mục tiêu.

Giai đoạn phân tích trong mô hình ADDIE
Giai đoạn phân tích trong mô hình ADDIE

Cũng chính tại đây, chương trình phù hợp với mức độ kiến thức và kỹ năng của mỗi học sinh hoặc người tham gia khóa học sẽ được thể hiện.

Điều này nhằm đảm bảo rằng những gì họ đã biết sẽ không bị trùng lặp và thay vào đó, trọng tâm sẽ là các chủ đề và bài học mà người học chưa khám phá và học hỏi. Trong giai đoạn này, người giảng dạy cần phân biệt giữa những gì học viên đã biết và những gì họ nên biết sau khi hoàn thành khóa học.

Trong giai đoạn phân tích, vấn đề giảng dạy được làm rõ, các mục tiêu giảng dạy được thiết lập và môi trường học tập cũng như kiến ​​thức và kỹ năng hiện có của người học được xác định.

Sau đây là một số câu hỏi được giải quyết trong giai đoạn phân tích với cách áp dụng quy tắc “5W-1H“:

  • Who? Ai tham gia vào chương trình đào tạo?
  • What? Chương trình đào tạo sẽ nói về cái gì?
  • Why? Tại sao lại làm điều này?
  • When? Khi nào sẽ tiến hành?
  • Where? Tổ chức chương trình đào tạo ở đâu? (trực tuyến hay trực tiếp)
  • How? Làm thế nào để đạt được điều này?

D – Design (Thiết kế)

Giai đoạn thiết kế xác định tất cả mục tiêu, các công cụ được sử dụng để đánh giá hiệu suất các bài kiểm tra khác nhau, phân tích chủ đề, lập kế hoạch và nguồn lực.

Trong giai đoạn thiết kế, trọng tâmmục tiêu, nội dung học tập, phân tích chủ đề, bài tập, lập kế hoạch bài học, các công cụ đánh giá được sử dụng và lựa chọn phương tiện truyền thông.

Giai đoạn thiết kế của mô hình ADDIE
Giai đoạn thiết kế của mô hình ADDIE

Giai đoạn thiết kế cần có hệ thống và cụ thể. Hệ thống có nghĩa là một phương pháp hợp lý, có trật tự để xác định, phát triển và đánh giá một tập hợp các chiến lược đã hoạch định nhằm đạt được các mục tiêu của dự án.

Cụ thể có nghĩa là mỗi yếu tố của kế hoạch thiết kế giảng dạy cần phải được thực hiện với sự chú ý một cách chi tiết.

Cách tiếp cận có hệ thống này đảm bảo rằng mọi thứ nằm trong một chiến lược hợp lý và có kế hoạch để đạt được những mục tiêu cuối cùng của dự án.

Đây là các bước được sử dụng cho giai đoạn thiết kế:

  • Tài liệu về chiến lược thiết kế giảng dạy, hình ảnh và kỹ thuật của dự án
  • Áp dụng các chiến lược giảng dạy theo kết quả hành vi dự kiến ​​theo lĩnh vực (nhận thức, tình cảm, tâm lý).
  • Tạo bảng phân cảnh (storyboard)
  • Thiết kế giao diện người dùng và trải nghiệm người dùng
  • Tạo mẫu thử nghiệm hay nguyên mẫu (prototype)
  • Áp dụng thiết kế trực quan (thiết kế đồ họa)

Trong giai đoạn thiết kế, các nhà thiết kế giảng dạy cần xác định:

  • Các loại phương tiện nào sẽ được sử dụng (âm thanh, video và đồ họa)? Có cần tự tạo tài liệu không hay sử dụng các nguồn từ bên thứ ba?
  • Cần có nhiều nguồn lực khác nhau để hoàn thành dự án. Bạn có thể sử dụng những nguồn lực sẵn có nào để hoàn thành dự án?
  • Mức độ và các loại hoạt động sẽ được tạo ra trong quá trình nghiên cứu. Nó sẽ mang tính cộng tác, tương tác hay trên cơ sở tình nguyện của mỗi người tham gia?
  • Sử dụng cách tiếp cận giảng dạy của người dạy, làm thế nào để thực hiện các phần của dự án (tức là theo behaviorist – chủ nghĩa hành vi, constructivist – thuyết kiến tạo)?
  • Khung thời gian cho mỗi hoạt động. Cần bao nhiêu thời gian để mỗi nhiệm vụ và việc học tập sẽ được triển khai ( tương ứng với mỗi bài học, chương, mô-đun, v.v.)? Các chủ đề có yêu cầu một tiến trình tuyến tính (tức là từ dễ đến khó) không?
  • Các quá trình nhận thức khác nhau mà những người học cần để đạt được các mục tiêu của dự án. Các kỹ năng nhận thức mà người học cần có để đạt được mục tiêu học tập của dự án là gì?
  • Làm thế nào để kiểm tra được người học đã đạt được kiến thức và kỹ năng? Phương pháp áp dụng là gì?
  • Lộ trình của dự án cần được ghi lại trên giấy. Bởi vì nó sẽ giúp cho người thiết kế giảng dạy có một bản đồ ghi lại các hoạt động và xem xét chúng có phù hợp với dự án không?
  • Nếu dự án giảng dạy sẽ dựa trên nền tảng trang web thì giao diện người dùng sẽ trông như thế nào? ạn đã có ý tưởng về trang web sẽ trông như thế nào chưa?
  • Cách thức feedback (phản hồi) nào sẽ được sử dụng để biết được người học có thể hiểu được các bài học hay không?
  • Bởi vì người học có nhiều phương thức và cách học khác nhau nên phương pháp nào sẽ đảm bảo phù hợp với những người học? Cần thiết kế dự án đào tạo như thế nào để thu hút nhiều nhất người học?
  • Bạn sẽ tùy chọn sự đa dạng trong cách truyền tải và phương tiện truyền thông như thế nào?
  • Xác định ý tưởng chủ đạo của dự án (hoạt động đào tạo).

D – Development (Phát triển)

Giai đoạn Phát triển là giai đoạn bắt đầu sản xuất và thử nghiệm phương pháp luận đang được sử dụng trong dự án.

Giai đoạn phát triển của mô hình ADDIE
Giai đoạn phát triển của mô hình ADDIE

Trong giai đoạn này, các nhà thiết kế sử dụng dữ liệu thu thập được từ hai giai đoạn trước và sử dụng thông tin này để tạo ra một chương trình sẽ chuyển tiếp những gì cần dạy cho những người tham gia.

Nếu hai giai đoạn trước yêu cầu lập kế hoạch và động não, thì giai đoạn Phát triển là tất cả về việc đưa nó vào hành động. Giai đoạn này bao gồm ba nhiệm vụ, đó là soạn thảo, sản xuất và đánh giá.

Các nhà phát triển tạo và tập hợp các nguồn nội dung đã được tạo trong giai đoạn thiết kế. Các lập trình viên làm việc để phát triển và tích hợp các công nghệ.

Người kiểm tra (tester) thực hiện quá trình gỡ lỗi (debug). Dự án được xem xét và sửa đổi theo bất kỳ phản hồi nào được đưa ra.

Do đó, giai đoạn phát triển liên quan đến việc tạo và kiểm tra kết quả học tập. Giai đoạn này nhằm mục đích giải quyết các câu hỏi sau:

  • Khung thời gian có được tuân thủ không? Tài liệu có được tạo theo đúng lịch trình dự kiến không?
  • Bạn có thấy tinh thần làm việc nhóm giữa những người tham gia khác nhau không? Các thành viên có làm việc nhóm hiệu quả không?
  • Mỗi thành viên có đóng góp tối đa khả năng của họ hay không?
  • Các tài liệu có được tạo ra đúng yêu cầu và dự định không?

I – Implementation (Thực hiện)

Giai đoạn thực hiện phản ánh sự sửa đổi liên tục của chương trình để đảm bảo thu được hiệu quả tối đa và kết quả tích cực.

Giai đoạn thực hiện của mô hình ADDIE
Giai đoạn thực hiện của mô hình ADDIE

Đây là nơi các nhà thiết kế giảng dạy cố gắng thiết kế lại, cập nhật và chỉnh sửa khóa học để đảm bảo rằng khóa học có thể được phân phối một cách hiệu quả.

“Tuân theo quy trình” là từ khóa ở giai đoạn này. Các nhà thiết kế giảng dạy và người học sẽ làm việc cùng nhau để thiết kế có được những đánh giá liên tục.

Vì giai đoạn này thu được nhiều phản hồi cả từ người thiết kế và người tham gia, nên có thể học hỏi và giải quyết được nhiều điều.

Các nhà thiết kế đóng một vai trò rất tích cực trong giai đoạn này, điều này rất quan trọng cho sự thành công của dự án. Các nhà phát triển nên phân tích, thiết kế lại và cải tiến sản phẩm một cách nhất quán để đảm bảo cung cấp sản phẩm hiệu quả.

Việc giám sát tỉ mỉ là điều bắt buộc. Khi người hướng dẫn và người học đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện, các sửa đổi tức thời có thể được thực hiện đối với dự án, do đó làm cho chương trình hiệu quả và thành công hơn.

Sau đây là các ví dụ về những gì có thể được xác định:

  • Tư vấn về phương pháp lưu trữ hồ sơ, cũng như dữ liệu thực tế mà bạn muốn khai thác từ trải nghiệm của người học khi tham gia vào dự án.
  • Phản hồi cảm xúc của người dạy và người học đối như thế nào trong quá trình thực hiện dự án? Họ thực sự quan tâm, háo hức, chỉ trích hay phản đối?
  • Khi dự án được tiến hành, bạn có thấy rằng các nhà thiết kế giảng dạy có thể nắm bắt chủ đề ngay lập tức hay họ cần trợ giúp?
  • Cách bạn sẽ đối phó với lỗi có thể xảy ra trong quá trình thử nghiệm? Nếu sau khi trình bày các hoạt động của dự án nhưng mọi việc không diễn ra theo như kế hoạch thì phải làm gì?
  • Bạn có chuẩn bị công cụ dự phòng trong trường hợp thất bại ban đầu của dự án không? Khi các vấn đề kỹ thuật và các vấn đề khác phát sinh, bạn có chiến lược dự phòng không?
  • Việc thử nghiệm sẽ thực hiện ở quy mô nhỏ hay quy mô lớn?
  • Khi nhóm sinh viên nhận được tài liệu, họ có thể làm việc độc lập hay cần phải có sự hướng dẫn?

E – Evaluation (Đánh giá)

Giai đoạn cuối cùng của mô hình ADDIE là Đánh giá. Đây là giai đoạn mà dự án đang được kiểm tra tỉ mỉ cuối cùng về (cái gì, bằng cách nào, tại sao, khi nào,..) của những việc đã hoàn thành (hoặc không hoàn thành) của toàn bộ dự án.

Giai đoạn đánh giá trong mô hình ADDIE
Giai đoạn đánh giá trong mô hình ADDIE

Giai đoạn này có thể được chia thành hai phần: Formative (Đánh giá quá trình) và Summative (đánh giá kết quả). Đánh giá ban đầu thực sự xảy ra trong giai đoạn phát triển.

Đánh giá quá trình (formative) xảy ra trong khi đang tiến hành nghiên cứu và thử nghiệm (implementation), trong khi đánh giá kết quả (summative) xảy ra ở cuối chương trình đào tạo.

Mục tiêu chính của giai đoạn đánh giá là xác định xem các mục tiêu đã được đáp ứng chưa và thiết lập những gì sẽ được yêu cầu trong tương lai để nâng cao hiệu quả và tỷ lệ thành công của dự án.

Mọi giai đoạn của mô hình ADDIE đều liên quan đến việc đánh giá quá trình. Đây là một thành phần đa chiều và thiết yếu của mô hình ADDIE. Đánh giá được thực hiện trong suốt giai đoạn thực hiện với sự hỗ trợ của người dạy và người học. 

Sau khi quá trình thực hiện một khóa học hoặc chương trình kết thúc, một đánh giá kết quả được thực hiện để cải thiện việc giảng dạy. 

Trong suốt giai đoạn đánh giá, nhà thiết kế chương trình đào tạo phải xác định xem các vấn đề liên quan đến chương trình đào tạo có được giải quyết hay không và liệu rằng các mục tiêu mong muốn có được đáp ứng hay không.

Mặc dù thường bị bỏ qua do hạn chế về mặt thời gian và lý do tiền bạc, đánh giá (evaluation) là một bước thiết yếu của mô hình ADDIE vì nó nhằm mục đích trả lời các câu hỏi sau:

  • Xác định các hạng mục sẽ được thiết lập để đánh giá hiệu quả của dự án (cải thiện học tập, tăng động lực, …) Hiệu quả của dự án sẽ được xác định dựa trên những yếu tố hoặc tiêu chí nào?
  • Xác định cách bạn sẽ triển khai quá trình thu thập dữ liệu, cũng như thời gian thực hiện hiệu quả. Khi nào dữ liệu liên quan đến hiệu quả tổng thể của dự án sẽ được thu thập và làm thế nào để thu thập?
  • Xác định hệ thống phân tích phản hồi của người tham gia đào tạo.
  • Xác định phương pháp sẽ được sử dụng nếu một số phần của dự án cần được thay đổi trước khi phát hành rộng rãi. Dựa trên cơ sở nào bạn sẽ đi đến quyết định sửa đổi các khía cạnh nhất định của dự án trước khi thực hiện đầy đủ?
  • Xác định phương pháp có thể quan sát được độ tin cậy và tính giá trị của nội dung.
  • Xác định phương pháp mà có hướng dẫn rõ ràng. Làm thế nào để đánh giá sự rõ ràng của các hướng dẫn?
  • Xác định phương pháp mà bạn có thể phân tích phản ứng của những người tham gia dự án.
  • Xác định ai sẽ nhận được kết quả cuối cùng của bạn liên quan đến dự án. Ai sẽ chuẩn bị báo cáo về kết quả đánh giá?

Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE

Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE - waterbearlearning.com
Ưu và nhược điểm của mô hình ADDIE – waterbearlearning.com

Ưu điểm của mô hình ADDIE

  • Mô hình được sử dụng phổ biến và được chấp nhận rộng rãi
  • Mô hình được chứng minh là có hiệu quả đối với việc học tập của con người
  • ADDIE là nền tảng cho các mô hình học tập khác
  • Mô hình ADDIE dễ dàng đo lường thời gian và chi phí

Nhược điểm của mô hình ADDIE

  • Mô hình ADDIE là một quy trình tuyến tính cứng nhắc phải được tuân theo thứ tự
  • Tốn thời gian và tốn kém
  • Không linh hoạt để thích ứng với những thay đổi dự án không lường trước được
  • Không cho phép thiết kế lặp đi lặp lại

Làm thế nào để triển khai Mô hình ADDIE ngày nay?

Trello

Một trong những cách tốt nhất để quản lý mô hình ADDIE là một công cụ phần mềm như Trello.

Trello sẽ cung cấp cho bạn một phương pháp có cấu trúc để theo dõi chuyển động giữa các giai đoạn và đó cũng là một cách hay để ghi lại bất kỳ sự phát triển nào từ mỗi giai đoạn.

Bảng Kanban trong Trello
Trello và bảng Kanban

Điều này đặc biệt quan trọng nếu có nhiều nhà thiết kế giảng dạy làm việc trong một dự án. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng bảng trắng kiểu cũ và kết hợp post-it (giấy ghi chú)! Đây là một ví dụ về bảng kanban được thiết lập cho ADDIE từ Trello.

Storyboarding (bảng phân cảnh)

Bảng phân cảnh (storyboarding) với Powerpoint
Bảng phân cảnh (storyboarding) với Powerpoint

Powerpoint là một công cụ hiệu quả để tạo Storyboarding nhanh chóng và dễ dàng. Powerpoint giúp lên kịch bản cho chương trình và tạo mẫu tài liệu đơn giản và có thể chuyển đổi vào các công cụ khác.

LMS

Hệ thống quản lý học tập (LMS) giúp dễ dàng tải lên (hoặc tạo) nội dung khóa học và đào tạo cho người học.

Với các tính năng như báo cáo mức độ tiếp thu, hoàn thành và hiệu suất, LMS cho phép người sử dụng quản lý ghi danh và thiết lập deadline để tuân thủ kế hoạch và lịch trình đào tạo.

Hệ thống quản lý học tập LMS
Hệ thống quản lý học tập LMS

Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể tạo các cuộc khảo sát để lấy phản hồi từ người học trong suốt khóa học để theo dõi và cập nhật.

Tất cả thông tin này sẽ được đưa trở lại giai đoạn phân tích (Analytic) để liên tục cải thiện nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho chương trình đào tạo.

Xem thêm các mô hình khác như Mô hình STRINGS là gì?Mô hình AIDA là gì?

Thông qua bài viết này, Miko Tech đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình ADDIE và ứng dụng trong thiết kế chương trình đào tạo.

Hy vọng rằng những thông tin về mô hình thiết kế giảng dạy là gì, mô hình ADDIE là gì, lịch sử phát triển, 5 giai đoạn, ưu nhược điểm và làm thế nào để triển khai mô hình ADDIE hiện nay có thể giúp bạn dễ dàng học tập và ứng dụng nhé!



source https://mikotech.vn/mo-hinh-addie/

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2022

Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento

Magento là mã nguồn mở được đánh giá cao trong việc xây dựng các website thương mại điện tử. Với nhiều lợi thế nổi bật, Magento hứa hẹn sẽ giúp cho website của doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.

Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về khía cạnh này thì hãy cùng Miko Tech tham khảo bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento sau đây.

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn khái niệm của Magento, đối tượng nên tìm hiểu Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng Magento cũng như những tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó. Cùng tìm hiểu nhé!

Magento là gì? Hiểu thế nào cho đúng?

Magento là một loại mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP, sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng và mô hình MVC (Modal-View-Controller) chuyên nghiệp. Hiện nay, Magento được dùng chủ yếu để xây dựng nên các website thương mại điện tử.

Magento - Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử
Magento – Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử

Có 2 phiên bản Magento mà bạn có thể lựa chọn:

  • Magento Open Source: là phiên bản mã nguồn mở được tải xuống miễn phí của Magento. Vì là bản không mất phí nên sẽ bị giới hạn nhiều tính năng.
  • Magento Commerce: là phiên bản trả phí của Magento có đầy đủ các tính năng nổi bật và bản chất được nâng cấp, cải tiến tốt hơn về mọi khía cạnh.

Một số website thương mại điện tử đang sử dụng Magento ở Việt Nam: CellphoneS, Di Động Việt, CGV, Vua Nệm, Kidsplaza, Canifa,…

Đối tượng nên tìm hiểu về Magento là ai?

Magento là một mã nguồn được dùng chủ yếu để thiết kế website thương mại điện tử. Vậy nên, nó sẽ phù hợp với đối tượng sở hữu website dạng này hoặc đang hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Ngoài ra, nếu bạn đang kinh doanh và có ý định đưa cửa hàng lên website thương mại điện tử thì cũng nên tìm hiểu kỹ. Điều này sẽ giúp ích cho các hoạt động kinh doanh online của bạn đạt được hiệu quả hơn.

Magento được đánh giá là khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu quy mô doanh nghiệp trở nên lớn mạnh hơn, dữ liệu phải xử lý nhiều hơn thì bạn phải nâng cấp hệ thống. Điều này đồng nghĩa doanh nghiệp cần nhờ sự trợ giúp từ bên ngoài.

Ưu điểm khi sử dụng Magento trong thiết kế website

Tính linh hoạt cao

Magento cung cấp đầy đủ các tính năng đa dạng từ quản lý sản phẩm, thông tin khách hàng cho đến các chiến lược Marketing.

Ngoài ra, vốn là một loại mã nguồn mở nên khi sử dụng Magento, bạn có thể điều chỉnh, thêm bớt các nội dung, tính năng hữu ích, phù hợp với nhu cầu, mong muốn của doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn định hướng website của mình theo chuyên nghiệp, lâu dài thì nên chọn phiên bản Magento Commerce để được cung cấp, hỗ trợ những tính năng nâng cao đặc biệt khác.

An toàn và bảo mật

Magento có độ bảo mật cao
Magento có độ bảo mật cao

Các phiên bản Magento 2 được đánh giá có độ bảo mật an toàn cao, đặc biệt là Magento Commerce. Điều này giúp cho doanh nghiệp sẽ được an toàn tuyệt đối, không sợ bị rò rỉ thông tin khi tiến hành các hoạt động kinh doanh trên website thương mại điện tử.

Thân thiện với SEO

Magento có nhiều tính năng thân thiện với SEO, giúp website của bạn có thể tối ưu được trên các công cụ tìm kiếm. Magento cho phép bạn có thể tạo, tìm kiếm URL đồng thời hỗ trợ các vấn đề liên quan đến SEO như: từ khóa, thẻ meta, tiêu đề,…

Tốc độ load trang nhanh

Thương mại điện tử là loại website có chứa rất nhiều nội dung và hình ảnh. Khi truy cập, người dùng có nhu cầu thực hiện các thao tác và chuyển đổi qua lại nhanh chóng. Nếu tốc độ chậm sẽ dẫn đến họ lập tức thoát trang và chuyển sang một website mới.

Tốc độ load trang nhanh chóng
Tốc độ load trang nhanh chóng

Vậy nên, để hạn chế điều đó xảy ra, Magento đã không ngừng cải thiện tốc độ trang với mong muốn giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập đồng thời giữ chân khách hàng ở lại website mua sắm lâu hơn.

Thân thiện với thiết bị di động

Cả 2 phiên bản Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (có phí) đều được kết hợp với ngôn ngữ lập trình HTML5. Mục đích của sự kết hợp này là nhằm tăng độ thân thiện với thiết bị di động, tối đa hóa trải nghiệm mua sắm của người dùng.

Các tính năng, giao diện, tốc độ load trang,… được đánh giá có độ tương thích hoàn hảo trên thiết bị di động. Magento có hỗ trợ responsive nên không chỉ thiết bị di động mà website còn được hiển thị tốt, rõ ràng trên đa dạng các loại thiết bị từ PC, laptop, tablet,…

Tích hợp nhiều dịch vụ, nền tảng

Khi sử dụng Magento cho các website thương mại điện tử, các chủ cửa hàng có thể thêm các công cụ như Google Analytics để theo dõi, phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đồng thời, bạn cũng dễ dàng tích hợp với nhiều nền tảng, dịch vụ do bên thứ ba cung cấp như: eBay, PayPal, Mail Chimp,…

Một số nhược điểm của Magento

Bên cạnh rất nhiều ưu điểm nổi trội thì Magento cũng có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý kỹ.

Chi phí đắt

Quyết định đầu tư Magento vào website sẽ tốn của bạn rất nhiều chi phí. Đặc biệt là đối với phiên bản Magento Commerce, bạn có thể phải bỏ ra khoảng từ 14.000 – 50.000USD/năm để duy trì sử dụng website.

Trái ngược với đó, phiên bản Magento Open Source tuy được miễn phí nhưng bù lại, bạn phải bỏ ra thời gian, công sức một cách đáng kể.

Kén hosting

Khi sử dụng Magento, bạn cần lưu trữ nó trên một máy chủ chuyên dụng. Để thực hiện tốt điều này, bạn sẽ phải tốn thêm một khoản chi phí cho nhà cung cấp chuyên lưu trữ Magento.

Tuy nhiên, không phải hosting nào cũng có thể sử dụng cho Magento. Nếu muốn website hoạt động, vận hành ổn định, hiệu quả, bạn cần lựa chọn hosting sao cho phù hợp nhất.

Thời gian triển khai lâu

Khi bắt đầu một dự án Magento sẽ phải cần từ 3 – 12 tháng để có thể hoàn thành một cách hoàn chỉnh.

Trong thời đại công nghệ số không ngừng thay đổi liên tục, điều này sẽ khiến doanh nghiệp gặp một số bất lợi trong cập nhật xu hướng dẫn đến có phần thua thiệt đối thủ cạnh tranh.

Những tính năng cơ bản của Magento

Các tính năng Magento
Các tính năng Magento
  • Magento cho phép người dùng có thể đăng tải đa dạng các thông tin, hình ảnh sản phẩm, chủ động trong các khâu quản lý đánh giá, danh mục sản phẩm yêu thích của khách hàng, quản lý hàng tồn kho,…
  • Người dùng, khách hàng có thể tạo 1 hoặc nhiều tài khoản trên website và chủ động quản lý mọi vấn đề như: giỏ hàng, lịch sử giao dịch,…
  • Magento cho phép người dùng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm thông qua các danh mục có sẵn. Bên cạnh đó, họ còn được hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm trên Sitemap.
  • Người dùng dễ dàng theo dõi thông tin liên quan đến các vấn đề nhập kho, xuất kho và quản lý số lượng hàng tồn.
  • Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm, đặt hàng và thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như: tiền mặt, thẻ ngân hàng, tín dụng, ví điện tử,…
  • Magento cung cấp nhiều tính năng, phương thức theo dõi, liên hệ với khách hàng như: email, form, thông báo, chatbox,…
  • Magento hỗ trợ nhiều ngôn ngữ cùng đơn vị tiền tệ khác nhau, giúp cho các giao dịch không bị giới hạn trong một khu vực nhất định.
  • Magento còn cung cấp nhiều công cụ marketing cho hoạt xúc tiến, thúc đẩy bán hàng như: vourcher, mã giảm giá, khuyến mãi,…

Ngoài ra, Magento còn mang đến nhiều điểm vượt trội khác như: so sánh sản phẩm, phân loại sản phẩm dựa trên đặc tính, tích hợp sẵn SEO, tìm kiếm nâng cao, đồng hóa dữ liệu,…

Cấu trúc trong Magento

Cấu trúc trong Magento được chia thành 2 loại chủ yếu là: Cấu trúc thư mục và cấu trúc Module.

Cấu trúc thư mục

Dưới đây là những thư mục có trong Magento:

  • 404: Thư mục này trong Magento được dùng để chứa các template và skin 404
  • app: Đây là một thư mục chứa tất cả các phần như: code (modules), template, ngôn ngữ, file cấu hình, theme và cài đặt mặc định của hệ thống.
  • downloader: Thư mục downloader dùng để cài đặt cũng như cấp Magento, kể cả khi không dùng SSH.
  • js: Thư mục chứa mã javascript.
  • lib: Thư mục chứa thư viện của nhà phát triển.
  • media: Thư mục chứa các file được tải lên trên hệ thống như: ảnh, video, tài liệu,…
  • pkginfo: Thư mục chứa các thông tin chi tiết về các gói cài đặt Magento.
  • report: Thư mục này chứa các báo cáo để hệ thống dùng mỗi khi gặp lỗi.
  • skin: Thư mục dùng để thiết kế theme, packages, templates. Các phần có trong thư mục skin: file css, image, javascript.
  • var: Thư mục var là nơi được dùng để chứa tệp, file của session, bộ nhớ catche, dữ liệu import, export.

Cấu trúc Module

Cấu trúc Module Magento được chia chủ yếu thành 2 phần: code và template.

  • Code: đóng vai trò xác định những hành động mà module sẽ tương tác với database.
  • Template: dựa vào code mà template sẽ thực hiện bố trí giao diện cho module.

Những thành phần trong Code của Template:

  • Block: Đây là nơi để download dữ liệu hay điều chỉnh dữ liệu từ database trước khi mà chúng được hiển thị ra ở template.
  • Controller: Thành phần này có vai trò nhận yêu cầu từ người dùng thông qua http, sau đó sẽ chuyển đến các lớp xử lý khác.
  • Etc: Phần etc sẽ bao gồm các file xml để config cho module. Một lưu ý là tùy theo module mà các file xml sẽ có sự khác nhau.
  • Helper: Khi cho vào các helper class thì các hàm được định nghĩa trong helper có thể sẽ được gọi ở bất kỳ nơi nào. Đây là nơi dùng để chứa các “công cụ” giúp cho quá trình lập trình sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Module: Thành phần chứa các câu lệnh để truy vấn trực tiếp với các cơ sở dữ liệu.
  • Sql: Sql thường bao gồm các câu lệnh sql dùng để tạo bảng vàng, thực hiện tương tác thay đổi dữ liệu,…

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Magento mà Miko Tech muốn gửi đến bạn thông qua bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento.

Qua đây, bạn sẽ hiểu được khái niệm về Magento, biết được đối tượng nào nên tìm hiểu về Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng cũng như một số tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó.

Hy vọng những gì vừa chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong việc xây dựng và quản lý các website sử dụng mã nguồn mở Magento. Đừng quên theo dõi những bài viết hữu ích tiếp theo đến từ Miko Tech nhé.



source https://mikotech.vn/magento-la-gi/

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...