Thứ Tư, 12 tháng 1, 2022

Google index là gì? 15 cách Google index nhanh website

Bạn có nội dung hữu ích chia sẻ trên website mãi không thấy lượt xem nào? Đó là lúc bạn nên kiểm tra xem website của bạn đã được Google Index chưa, nếu chưa thì đó có lẽ là lý do chính khiến lưu lượng truy cập của bạn chưa tăng lên đấy. Vậy Google index là gì mà có sức ảnh hưởng lớn như vậy? Có cách nào để Google Index nhanh không? Câu trả lời sẽ có trong bài viết này, cùng Miko Tech tìm hiểu nhé.

Google Index là gì?

Index là gì?

Index có nghĩa là chỉ mục, đây là một tập hợp các thông tin và sắp xếp theo một quy luật nào đó để giúp cho việc tra cứu trở nên dễ dàng hơn.

Tùy vào mức độ hay quy mô thông tin mà việc index sẽ chia nhỏ theo: chuyên mục, chủ đề,… nhưng vẫn được sắp xếp theo quy luật.

Google index là gì?

Google Index hay còn gọi là Indexing có nghĩa là lập chỉ mục. Đây là quá trình Google thu thập, phân tích và đánh giá các website theo một quy luật nhất định và xếp hạng chúng trên trang kết quả tìm kiếm.

Google index là gì?
Google index là gì?

Ngay khi người dùng tìm kiếm một nội dung có trong trang web, cơ sở dữ liệu sẽ trích xuất và trả về những dữ liệu của website mà công cụ tìm kiếm đã lập chỉ mục.

Google Index URL SEO như thế nào?

Để có thể lập chỉ mục, Google sẽ lấy thông tin website của bạn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: 

  • Chính website của bạn
  • Nội dung về website do người dùng gửi
  • Quy trình quét nội dung
  • Cơ sở dữ liệu công khai trên hệ thống Internet và nhiều nguồn khác
Google Index URL SEO như thế nào?
Google Index URL SEO như thế nào?

Sau đó, quá trình Index URL sẽ được tiến hành với 3 bước như sau:

Thu thập dữ liệu: Khi phát hiện có một URL mới, Google sẽ truy cập vào URL đó, thu thập thông tin, nội dung của URL và trang web. 

Lập chỉ mục: Google sẽ cố gắng tìm hiểu nội dung trên trang, lưu lại các hình ảnh hoặc video có trên trang vào một thư viện tại máy chủ. Ngoài ra, Google cũng sẽ tìm hiểu về nội dung của trang đó theo cách khác. Tất cả mọi thông tin có được sẽ lưu trữ vào hệ thống dữ liệu của máy chủ và tạo thành các chỉ mục, sắp xếp, phân loại thông tin hợp lý.

Phân phát: Khi người dùng tìm kiếm trên Google, Google sẽ cố gắng tìm kiếm câu trả lời phù hợp nhất từ những chỉ mục được thiết lập và gợi ý cho người dùng.

Vai trò quan trọng của việc lập chỉ mục đối với website

Một website chưa được thu thập thông tin sẽ không thể lập chỉ mục cũng có nghĩa là website không tồn tại đối với các công cụ tìm kiếm. Do vậy việc lập chỉ mục rất quan trọng, giúp cho nội dung của bạn tiếp cận đến khách hàng mục tiêu càng nhanh.

Vai trò quan trọng của Google index với website
Vai trò quan trọng của Google index với website

Các trang web không được lập chỉ mục không có trong cơ sở dữ liệu của Google. Do đó, công cụ tìm kiếm không thể hiển thị các trang web này trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Google thực hiện index nhằm thu thập nội dung trên trang, lưu trữ và làm căn cứ xếp hạng trang. Đó là cơ sở cốt lõi để tiến hành SEO an toàn, hiệu quả.

Khi các dữ liệu được chứng nhận đạt chuẩn thì quá trình làm SEO sẽ thuận lợi hơn.

Đặc biệt đối với các trang bán hàng, tin tức, việc Google index nhanh chóng là rất cần thiết. Chậm đi một giây là bạn mất cơ hội tiếp xúc với vô số khách hàng, mất đi lượng traffic đáng kể.

Google index mất bao lâu?

Google là một kho dữ liệu khổng lồ, hàng ngày có vô số thông tin mới chưa được index. Vì vậy Google mất khá nhiều thời gian để index và xếp hạng Top 10.

Quá trình index của Google không những phụ thuộc vào cấu trúc website hay chất lượng link mà nó còn phụ thuộc lớn vào lượng truy cập của người dùng.

Google index mất bao lâu?
Google index mất bao lâu?

Thông thường, các website sẽ được index và lên hạng trong vòng 1-2 tháng. Lâu hơn có thể kéo dài từ 5-6 tháng để Google so sánh website của bạn với website khác sau đó phân hạng cho website.

Đối với bài viết trên website, thời gian index mất từ 10 -15 ngày và nhanh nhất là từ 5-7 ngày, khi bài viết chuẩn SEO và hữu ích thì có thể ở trong top 10.

Tùy thuộc vào nhiều yếu tố, một số website lại có thời index lâu hơn nên thứ hạng của mỗi website trên bảng xếp hạng là không giống nhau.

Index càng nhanh website của bạn càng có lợi vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả SEO cũng như quá trình quản lý dự án của mình.

Đặc biêt, nếu Google index chậm đối thủ có thể sao chép nội dung của bạn để lên TOP tìm kiếm và biến bạn thành người sao chép.

Tại sao website của bạn bị index chậm?

Website bị index chậm sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng truy cập của bạn. Có nhiều lý do khiến website của bạn không được Google index sớm như:

  • Nội dung Website chưa chuẩn SEO, chưa sử dụng rel=”nofollow” hợp lý, website có nhiều link chết (lỗi nghiêm trọng)
  • Website mới, không có Sitemap.xml, không cài đặt Webmaster Tools để Ping Sitemap.xml hay sử dụng tính năng Fetch as Google (Tìm nạp như Google)
  • Không có liên kết chất lượng, liên kết có độ tươi cao, bạn không sử dụng Social…
  • Thẻ và robots.txt ngăn cản sự truy xuất của Google. Hãy tìm hiểu và sử dụng hợp lý
  • Page của bạn đang bị Google phạt vì tội SPAM từ khóa, link (Google Penguin)
  • Trang web của bạn không có đủ Authority
  • Máy chủ của bị chậm
  • Quá nhiều URL
  • Quá nhiều lỗi trên trang web của bạn

Điều bạn cần làm chính là xem xét lại các thông tin, kỹ thuật xem vấn đề là gì và sử dụng 15 cách Google index nhanh sau đây để tối ưu trên Google nhé.

15 Cách Google index nhanh chóng

1. Cập nhật nội dung mới, không trùng lặp với lịch trình đều đặn

Google không thích các nội dung trùng lặp. Google ưu tiên những trang web có nội dung mới, hữu ích, nếu trang web của bạn có nội dung trùng lặp hay “xào nấu” lại nhiều có thể sẽ bị phạt.

Không chỉ cần đầu tư nội dung chất lượng, tần suất cũng là một yếu tố quan trọng để Google index nhanh chóng. Bạn nên đề ra một lịch trình đăng tải và cập nhật các bài viết đều đặn mỗi ngày hoặc tối thiểu là 3 bài viết/tuần.

Điều này tạo ra thói quen để Googlebot ghé thăm trang web bạn thường xuyên và đảm bảo nội dung của bạn đến với người dùng một cách nhanh nhất.

2. Cải thiện tốc độ tải trang

Googlebot cũng giống như một người dùng thông thường. Để quyết định có lập chỉ mục cho bài viết này không thì điều đầu tiên chính là kiểm tra qua nội dung của bạn đã đủ điều kiện hay chưa.

Các “bot” đều có một thời gian chờ nhất định đối với một trang nào đó, nếu tốc độ tải trang quá chậm các bot sẽ thoát khỏi trang và nội dung của bạn sẽ không được index.

Vì vậy, tối ưu tốc độ load của trang là cần thiết để Google index nhanh hơn.

3. Cách index google mới nhất trên Google Search Console

  1. Copy URL trang web
  2. Truy cập https://search.google.com/search-console/about hoặc sử dụng “Fetch as Googlebot” trong Webmaster Tools
  3. Nhập URL yêu cầu lập chỉ mục và nhấp Submit
Báo cáo URL bằng Google Search Console
Báo cáo URL bằng Google Search Console

4. Xây dựng backlink chất lượng

Khi backlink của bạn sở hữu thuộc tính rel=”dofollow”, các bots của google sẽ nghĩ đó là 1 link an toàn. Nó sẽ trỏ vào đường dẫn đó và Index vào Google và website sẽ được tính điểm cộng trong Pagerank của Google.

Một trong những cách tạo backlink chất lượng nhất chính là đặt link ở những website uy tín và thường xuyên tương tác để tạo uy tín cho trang web của bạn.

Muốn Google index nhanh nhất có thể, hãy lựa chọn đi link ở các website các website mạnh, quan trọng vì Google sẽ ưu tiên thu thập các thông tin ở các trang này hơn các trang kém quan trọng khác.

5. Khai báo Sitemap với Google

Sitemap giúp Google truy cập, xem xét nội dung và cung cấp một số hướng dẫn về tần suất bao lâu nên quét thông tin một lần.

  1. Sau khi cài đặt thành công các bạn truy cập vào Google Search Console và nhấp vào bắt đầu ngay bây giờ (Start)
  2. Tiếp đến ở cột bên trái các bạn chọn mục Sơ đồ trang web.
  3. Thêm sơ đồ trang web ở góc trên bên phải màn hình và nhấp gửi
Khi báo Sitemap trên Google Search Console
Khi báo Sitemap trên Google Search Console

6. Sử dụng Google Indexing API

Một sự kết hợp hoàn hảo giữa plugin Rank Math Seo và Indexing API giúp bài viết hoặc trang web của bạn được Google index nhanh hơn.

  • Tạo tài khoản Google Cloud
  • Tạo Project Google Cloud
  • Tạo tài khoản dịch vụ
  • Tạo API Key (JSON)
  • Cấp quyền quản trị cho Google index API
  • Cấu hình instant indexing trong Plugin Rank Math
  • Nhập URL của bài viết publish trong Google indexing API và nhấp Send to API
Google indexing API
Google indexing API

7. Chạy quảng cáo

Bạn có thể tạo một tài khoản hoặc thuê dịch vụ Google Ads để chạy quảng cáo cho một số link trên web. Chỉ cần tốn một ít chi phí nhưng lại khá hiệu quả vì khi chạy ads Googlebot chắc chắn sẽ ghé thăm website của bạn để thu thập dữ liệu.

8. Xây dựng website có cấu trúc code chuẩn

Cấu trúc web cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ index. Hãy kiểm tra xem liệu cấu trúc code của bạn có chứa mã độc hay các thành phần ẩn khác không để kịp thời khắc phục.

9. Tối ưu SEO Onpage

Hai yếu tố chính trong SEO Onpage bạn cần quan tâm:

  • Tối ưu hình ảnh: Cung cấp hình ảnh chất lượng, kích thước tối ưu và cung cấp mô tả ở thẻ ALT
  • Xây dựng internal link: chèn link các bài viết cũ và thường xuyên update các liên kết từ bài mới về các bài cũ. Chú ý chèn một cách tự nhiên, da

10. Xóa mã Crawl Block trong tệp robots.txt

Crawl Block có thể là nguyên nhân khiến Google không index trang web của bạn. Hãy thử kiểm tra và khắc phục bằng cách xóa hai đoạn mã sau đây nếu nó xuất hiện:

  • User-agent: Googlebot2. Disallow: /
  • User-agent: *2. Disallow: /

11. Xóa các thẻ Noindex giả mạo

Google sẽ không index trang nếu bạn đã yêu cầu Noindex nếu bạn muốn giữ một số trang Web ở chế độ riêng tư.

Có hai cách để làm thực hiện tìm xóa thẻ Noindex như sau:

Cách 1: Thẻ meta

Nếu trang web của bạn có chứa một trong hai thẻ meta này trong phần <head> thì Google sẽ không index:

  • 1<meta name=”robots” content=”noindex”>
  • 1<meta name=”googlebot” content=”noindex”>

Để tìm tất cả các trang có thẻ meta noindex trên trang web của bạn, hãy chạy thu thập thông tin với kiểm tra trang web của Ahrefs và chuyển đến báo cáo trang nội bộ.

Tìm thẻ noindex
Tìm thẻ noindex

Nhấp qua để xem tất cả các trang bị ảnh hưởng. Xóa thẻ meta noindex khỏi bất kỳ trang nào mà nó không thuộc về.

Cách 2: X-Robots-Tag

Công cụ kiểm tra URL trong Google Search Console cho bạn biết liệu Google có bị chặn thu thập dữ liệu trang hay không vì tiêu đề này.

Bạn chỉ cần nhập URL của bạn, sau đó tìm kiếm “Indexing allowed? No: ‘noindex’ detected in ‘X‑Robots-Tag’ http header”.

Kiểm tra Noindex trên Google Search Console
Kiểm tra Noindex trên Google Search Console

Chạy thu thập thông tin trong công cụ Kiểm tra trang web của Ahrefs, sau đó sử dụng “Robots information in HTTP header” trong Data Explorer nếu bạn muốn kiểm tra thẻ noindex trên website của mình.

Kiểm tra thẻ noindex trên website
Kiểm tra thẻ noindex trên website

12. Đăng ký URL bài viết lên cỗ máy tìm kiếm Freewebsubmission

Bước 1: Truy cập vào https://www.freewebsubmission.com/

Bước 2: Kéo xuống mục Free Web Submission điền đầy đủ thông tin

Bước 3: Bấm chọn Submit Your Site để khai báo với cỗ máy tìm kiếm.

Đăng ký URL bài viết lên cỗ máy tìm kiếm Freewebsubmission
Đăng ký URL bài viết lên cỗ máy tìm kiếm Freewebsubmission

13. Ping URL lên các công cụ hỗ trợ index

  1. Tập hợp danh sách các URL cần thông báo với công cụ tìm kiếm.
  2. Truy cập vào Pingfarm.com hoặc GooglePing.com
  3. Paste các URL vào, rồi bấm Ping.
Ping URL trên Pingfarm
Ping URL trên Pingfarm

Một số trang Ping khác bạn có thể sử dụng:

  • Twingly.com
  • Pingomatic.com
  • Feedshark.brainbliss.com
  • Mypagerank.net
  • PingMyUrl.com
  • Totalping.com
  • Ping.in
  • Pingler.com
  • GooglePing.com
  • Pingoat.net

14. Xóa thẻ Canonical tag giả mạo

Thẻ chuẩn cho Google biết phiên bản ưa thích của trang là: <link rel=”canonical” href=”/page.html/”>.

Hầu hết trang hoặc không có Canonical Tag mà nó được gọi là Canonical Tag tự tham chiếu để Google biết rằng chính trang này là phiên bản duy nhất được ưa thích và muốn lập chỉ mục.

Nếu trang này có thẻ canonical giả mạo thì Google sẽ không biết về phiên bản ưu tiên ấy và chắc chắn, trang của bạn sẽ không được Google index.

Để Check Canonical, hãy sử dụng công cụ kiểm tra URL của Google. Nếu Canonical trỏ đến một trang khác bạn sẽ thấy cảnh báo “Trang thay thế có Canonical Tag”.

Kiểm tra URL trên Google
Kiểm tra URL trên Google

Nếu bạn muốn nhanh hơn, có thể sử dụng Ahrefs vào Ahrefs’ Site Audit rồi chuyển đến Data Explorer:

Kiểm tra thẻ Canonical trên Ahrefs
Kiểm tra thẻ Canonical trên Ahrefs

Đó là tìm kiếm các trang trong sơ đồ trang web của bạn với các thẻ kinh điển không tự tham chiếu. Những kết quả trả về là những trang có thẻ Canonical không hợp lệ. Hoặc không nên có trong Sitemap của bạn ngay từ đầu.

15. Tạo nút share Social

Khi bài viết của bạn được chia sẻ trên mạng xã hội, độ tin tưởng của trang web của bạn sẽ được tăng lên và Googlebot sẽ chú ý đến website bạn nhiều hơn.

Một số kênh xã hội không thể bỏ qua như Facebook, Zalo, Pinterest,….

Cách kiểm tra dữ liệu đã được Google Index hay chưa?

Kiểm tra index Google bằng cú pháp

Cách đơn giản nhất để kiểm tra dữ liệu của bạn đã được Google index hay chưa đó là trực tiếp vào Google nhập URL website muốn kiểm tra theo cấu trúc “site:url”.

Kiểm tra URL trực tiếp trên Google bằng cú pháp
Kiểm tra URL trực tiếp trên Google bằng cú pháp

Những trang trên website của bạn đã lập chỉ mục Google sẽ được hiển thị ở phần kết quả. Nếu không có bất kỳ trang nào xuất hiện, điều này có nghĩa là website của bạn chưa được Google Index. 

Kiểm tra bằng Google Search Console (Google Webmaster Tool)

  1. Đi tới Google Search Console
  2. Trong thanh tìm kiếm của Google, hãy nhập “site:example.com”.
  3. Kết quả sẽ được hiện ở hai dạng dưới đây:
Kết quả kiểm tra trên Google Search Console nếu URL chưa được Google index
Kết quả kiểm tra trên Google Search Console nếu URL chưa được Google index
Kết quả kiểm tra trên Google Search Console khi URL đã được Google index
Kết quả kiểm tra trên Google Search Console khi URL đã được Google index

Dùng SEOquake để kiểm tra

SEOquake là một plugin SEO hoàn toàn miễn phí được tích hợp sẵn trên các trình duyệt như Mozilla Firefox, Google Chrome và Opera. Thao tác trên SEOquake rất đơn giản ngay cả khi bạn mới tiếp cận với SEO.

Bước 1: Truy cập link tải SEOquake trên cửa hàng Chrome

Bước 2: Ấn vào nút “Thêm vào Chrome”

Tìm Seoquake cho trình duyệt Chrome trên cửa hàng
Tìm Seoquake cho trình duyệt Chrome trên cửa hàng

Bước 3: Trình duyệt Chrome hiện ra cửa sổ và bạn ấn vào nút “Thêm tiện ích”.

Cài đặt SEOquake cho trình duyệt Chrome
Cài đặt SEOquake cho trình duyệt Chrome

Bước 4: Cài đặt xong, SEOquake sẽ hiện ở phía góc của trình duyệt như trên.

Hiển thị SEOquake sau khi cài đặt
Hiển thị SEOquake sau khi cài đặt

Một số lưu ý để với Google index

7.1. Kiểm soát index thường xuyên

Sau khi khai báo Google để lập chỉ mục, bạn cần theo dõi xuyên suốt, thông thường từ 2 đến 4 tuần định kỳ. Đặc biệt với 4 chỉ số sau:

  • Số lần nhấp chuột: Đây chính là số lần nhấp chuột dẫn đến website từ trang hiển thị các kết quả tìm kiếm của Google
  • Số lần hiển thị: Đây là số lần mà 1 URL trên website được người dùng nhìn thấy ở trang hiện các kết quả tìm kiếm
  • Tỷ lệ nhấp chuột (viết tắt là CTR): Chỉ số này được tính bằng số lần nhấp chuột chia cho số lần hiển thị
  • Vị trí trung bình website của bạn được xếp hạng trên Google

7.2. Sắp xếp link index theo từng nhóm từ khóa chủ đề

Sắp xếp link index theo từng nhóm từ khóa chủ đề để việc quản lý dễ dàng hơn và quan trọng nhất là tạo điều kiện để Google đánh giá cao nội dung trên website.

7.3. Cung cấp link index có mang lại giá trị cho người dùng

URL sau khi được thu thập, đánh giá và lập chỉ mục sẽ được cung cấp đến người dùng, có nghĩa là nó đã mang một nội dung và giá trị nhất định.

Khi link index tạo ra giá trị riêng cho cộng đồng người tra cứu trên Google, điều này sẽ vô cùng có lợi cho website của bạn. Khi đó, giá trị nội dung đó sẽ giúp bạn thu hút nhiều lượt khách hàng truy cập và trở thành người dùng trung thành với thương hiệu của bạn.

Google index là gì? Là một quá trình mà bạn rất cần phải quan tâm nếu muốn duy trì một website. Có nhiều nguyên nhân khiến website của bạn bị chậm index, nhưng với 15 cách giúp Google index nhanh từ Miko Tech bạn sẽ không còn vướng phải khó khăn trong việc để chia sẻ nội dung hữu ích đến mọi người qua website nữa rồi.



source https://mikotech.vn/google-index-la-gi/

Thứ Ba, 11 tháng 1, 2022

Hướng dẫn sử dụng Rank Math SEO chi tiết cài đặt từng bước 2022

Rank Math SEO là một plugin giúp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm với những đặc điểm nổi bật đang dần chiếm thế thượng phong. Nếu bạn đang muốn tối ưu SEO bằng Rank Math SEO nhưng vẫn chưa biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả thì đừng bỏ qua bài hướng dẫn sử dụng Rank Math SEO chi tiết cài đặt từng bước dưới đây của Miko Tech nhé.

Rank Math SEO là gì?

Rank Math SEO plugin ra mắt chính thức vào ngày 19/11/2018 và được phát triển bởi MythemeShop.

Rank Math SEO là một Plugin All in one vượt trội nhất hiện nay. Công cụ này tập trung vào SEO Onpage và các kỹ thuật SEO từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và nâng cao thứ hạng tìm kiếm trên Google hiệu quả.

Rank Math SEO là gì?
Rank Math SEO là gì?

Tính đến thời điểm hiện tại, Rank Math SEO đã có đến hơn 1 triệu lượt tải xuống với rất nhiều lượt đánh giá tích cực (4.9/5*). Bên cạnh cung cấp tính năng vượt bậc, nhiều tính năng hỗ trợ SEO còn được miễn phí. Rank Math SEO trong tương lai chắc chắn sẽ là một ứng cử viên đáng gờm mà mọi công cụ khác đều cần phải để tâm.

Rank Math SEO có những đặc điểm nổi bật gì?

Bảng điều khiển trực quan, sử dụng dễ dàng

Thiết kế chuẩn UX/UI có lẽ là thế mạnh của MythemeShop vì họ thực sự đã tận dụng rất tốt điều này. Các bảng điều khiển của rất trực quan và dễ sử dụng ngay cả khi đây là lần đầu tiên bạn tiếp cận.

Bảng điều khiển trực quan, dễ sử dụng
Bảng điều khiển trực quan, dễ sử dụng

Để mọi khách hàng có thể tiết kiệm tối đa thời gian khi sử dụng, Rank Math SEO đã được đơn giản hóa rất nhiều ngay cả khi cài đặt bằng Setup Wizard.

Tính năng có thể điều chỉnh và cá nhân hóa

Một số công cụ khác có thể không cho phép bạn lựa chọn hay thay đổi chức năng như mong muốn nhưng với Rank Math thì khác, bạn có thể cá nhân hóa bằng cách tùy chọn các cấu hình hay chức năng cần thiết và xóa bỏ những chức năng không cần tới.

Tích hợp với công cụ phân tích dữ liệu

SEO hoạt động chính với dữ liệu hiển thị như cách người dùng tìm thấy, khả năng truy cập, tương tác,… với website của bạn.

Tích hợp với các công cụ phân tích dữ liệu của Google
Tích hợp với các công cụ phân tích dữ liệu của Google

Rank Math sẽ cung cấp tất cả những thứ bạn cần thông qua tích hợp với các công cụ phân tích dữ liệu Google AnalyticsGoogle Search Console ngay cả phiên bản miễn phí. Nâng cấp lên bản Rank Math Pro nếu muốn xem thông tin kỹ hơn với những trải nghiệm tốt hơn.

Hỗ trợ sẵn Schema và Rich Snippets

Schema là một đoạn code HTML hoặc code Javascript dùng để đánh dấu các dữ liệu có cấu trúc gắn, giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ nội dung và cách hiển thị chúng trên trang kết quả tìm kiếm.

Rich Snippets là đoạn trích giàu thông tin gồm: title, meta description, URL,… trên trang kết quả tìm kiếm. Rank Math sẽ dựa theo Rich Snippets để website có thể hiển thị nội dung được markup (đánh dấu).

Việc tích hợp Schema vào trang web sẽ làm tăng cơ hội được hiển thị nổi bật trong các đoạn trích. Để triển khai schema trên trang web, bạn thường cần cài đặt một số plugin nhưng Rank Math đã bao gồm một số đoạn mã schema chi tiết trong phiên bản miễn phí.

Plugin hỗ trợ đi kèm

Rank Math SEO phát triển dưới dạng Module, vì thế sẽ có những plugin hỗ trợ đi kèm như WooCommerce SEO, Instant Indexing, 404 Monitor,…

Hiển thị điểm SEO

Một cách rất trực quan, Rank Math hiển thị trực tiếp điểm SEO dựa trên các trọng số, bạn có thể dễ dàng theo dõi, biết được cần làm gì để tối ưu trang web hiệu quả.

Có cộng đồng hỗ trợ lớn

Đằng sau plugin này là đội ngũ gồm 27 thành viên trên khắp thế giới đảm bảo liên tục xem xét, thay đổi, đảm bảo cập nhật và hỗ trợ giải đáp các thắc mắc.

Hướng dẫn cài đặt Rank Math SEO

Nếu bạn đang sử dụng Yoast SEO thì có thể tiếp tục sử dụng và tải thêm Rank Math SEO.

Cài đặt plugin Rank Math SEO

Trước tiên bạn vào plugin chọn Add new (cài mới). Vào ô tìm kiếm gõ “Rank Math SEO” và bắt đầu vào cài đặt vào website.

Tìm kiếm và tiến hành cài đặt plugin Rank Math SEO
Tìm kiếm và tiến hành cài đặt plugin Rank Math SEO

Sau khi cài đặt và kích hoạt plugin, bạn sẽ được chuyển hướng đến trang kết nối Rank Math SEO, nhấn chọn Connect Your Account và tiến hành kết nối với tài khoản của bạn.

Bắt đầu kết nối với tài khoản Rank Math SEO của bạn
Bắt đầu kết nối với tài khoản Rank Math SEO của bạn

Rank Math SEO hiện tại hỗ trợ 3 phương thức kết nối là tài khoản Facebook, Google và WordPress.com.

Cài đặt Advanced Options (404 Monitor, Redirection và Schema Markup)

Khi giao diện Getting Started hiện ra, nhấp Advanced và chọn Start Wizard để tiến hành thiết lập.

Tùy chọn thiết lập nâng cao
Tùy chọn thiết lập nâng cao

Click chọn vào Yoast SEO và nhấn Start Import để nhập các thiết lập cũ từ Yoast SEO sang Rank Math nếu bạn đang sử dụng Yoast SEO. Nếu không vui lòng chọn “Skip, Don’t import now”.

Import thiết lập từ plugin cũ sang Rank Math SEO
Import thiết lập từ plugin cũ sang Rank Math SEO

Tới mục Yoursite, thiết lập đầy đủ thông tin cơ bản của website gồm:

  • Website Type: Chọn loại website của bạn
  • Business Type: Chọn loại hình doanh nghiệp, bạn có thể điền là Organization
  • Company Name: Điền tên doanh nghiệp của bạn
  • Logo for Google: Thêm Logo của doanh nghiệp để hiển thị với Google.
  • Default Social Share Image: Thêm ảnh mặc định khi chia sẻ bài viết trên trang mạng xã hội
Thiết lập thông tin cơ bản cho website
Thiết lập thông tin cơ bản cho website

Tiếp theo, nhấp vào “Connect your Rank Math Account” để kết nối với các công cụ của Google như: Google Search Console, Google Adsense, Google Analytics,… ở mục Analytics.

Kết nối với các công cụ của Google
Kết nối với các công cụ của Google

Tiếp đến mục Rank Math SEO Sitemap, điền đầy đủ thông tin cần thiết sau đây:

  • Sitemap: Bật On để bật tùy chọn này
  • Include Images: Bật On để thêm hình ảnh vào sitemap
  • Public Post Type: Thêm các kiểu bài viết mà muốn đưa vào sitemap để Google index
  • Public Taxonomies: Thêm các kiểu phân loại nội dung mà bạn muốn đưa vào sitemap, bạn nên đưa Category vào
Cug cấp thông tin đầy đủ để xác lập sitemap tự động
Cug cấp thông tin đầy đủ để xác lập sitemap tự động

Tại mục Optimization bạn có thể lựa chọn như sau:

  • Noindex Empty Category and Tag Archive: Các trang trong phần category (danh mục bài viết) và tag (thẻ bài viết) không có nội dung sẽ được đánh dấu là noindex. Với Rank Math SEO noindex, bot sẽ tự nhận diện và không truy cập.
  • Nofollow External Links: Bật tùy chọn này thì các liên kết bên ngoài (liên kết không cùng domain của website) sẽ được tự động thêm thẻ rel=nofollow để đánh dấu cho Googlebot không quan tâm tới cũng như không chia sẻ thứ hạng.
  • Open External Links in New Tab/Window: Mở tab mới khi click vào các link web bên ngoài, nhằm tránh tỷ lệ thoát trang sai lệch.
Thiết lập SEO Tweaks ở mục Optimization
Thiết lập SEO Tweaks ở mục Optimization

Cuối cùng, click Setup Advanced Options để thiết lập các tùy chọn nâng cao.

Thiết lập tùy chọn nâng cao
Thiết lập tùy chọn nâng cao

1. Thiết lập Role Manager

Tại mục này bạn có thể phân quyền cho các tài khoản trên website bao gồm Administrator, Editor, Author, Contributor, Subscriber hoặc bạn có thể tắt nếu không cần thiết.

Phân quyền tài khoản trong Role Manager
Phân quyền tài khoản trong Role Manager

2. Cài đặt 404 Monitor & Redirections

Đây là mục dùng để thống kê các link 404 và chỉnh hướng các link bị lỗi trên website:

  • 404 Monitor: Bạn không nên bật nếu đang sử dụng hosting/server yếu vì sẽ gây tốn tài nguyên.
  • Redirections: Bạn cũng nên tắt nếu không bật 404 Monitor.
Thiết lập 404 chuyên hướng link trên website
Thiết lập 404 chuyên hướng link trên website

3. Schema markup

Schema là metadata về website và bài viết mà bạn có thể thêm vào website để cung cấp ngữ cảnh cho các công cụ tìm kiếm, giúp kết quả tìm kiếm của bạn đạt nhiều lưu lượng truy cập hơn.

Schema thường ở dạng mặc định vì thế mỗi lần viết bài viết khác nhau bạn có thể tùy chọn thay đổi khi cần.

  • Schema Type for Bài viết: Article
  • Article Type: Blog Post
  • Schema Type for Trang: Service
  • Schema Type for Sản phẩm: Product
Thiết lập Schema markup
Thiết lập Schema markup

Thiết lập các cài đặt chung khác

Link (liên kết)

Thiết lập links trên website
Thiết lập links trên website
  • Strip Category Base: Xóa bỏ category khỏi URL lưu trữ doanh mục
  • Redirect Attachments: Cho phép chuyển hướng tất cả các URL trang đính kèm (ảnh, video, file…) đến các bài đăng thực tế mà các tệp đính kèm đó xuất hiện, điều này tốt hơn cho SEO
  • Redirect Orphan Attachments: Chuyển hướng các đường dẫn không tồn tại hoặc bị lỗi về trang chỉ định, thường là dẫn trang chủ
  • Nofollow External Links: Gán tag nofollow cho tất cả các link đính kèm của website bên ngoài
  • Nofollow Image File Links: Tự động thêm rel”nofollow” thuộc tính cho các liên kết trỏ đến hình ảnh bên ngoài
  • Open External Links in New Tab/Window: Tự động thêm target="_blank" cho các đường link bên ngoài, giúp giảm lượng thoát trang cho website.

Breadcrumbs (Menu điều hướng)

Breadcrumbs là những menu hoặc đường dẫn điều hướng, giúp người dùng biết được họ đang ở đâu trên website. Breadcrumbs cũng cho biết mức độ phân cấp của nội dung đang xem.

Thiết lập Breadcrumbs trong Rank Math SEO
Thiết lập Breadcrumbs trong Rank Math SEO
  • Enable breadcrumbs functionOn để bật chức năng breadcrumbs. Bạn sẽ cần chèn mã mà Rank Math cung cấp vào file header.php hoặc single.php,… tùy theo giao diện mà bạn đang sử dụng
  • Separator Character: Dấu ngăn cách giữa các cấp, ở đây tôi để mặc định
  • Show Homepage Link: Hiển thị đường dẫn trang chủ đang theo dõi
  • Homepage label: Hiển thị nhãn được sử dụng cho liên kết trang chủ (mục đầu tiên) trong breadcrumbs
  • Homepage Link: Liên kết để sử dụng cho trang chủ (mục đầu tiên) trong breadcrumbs
  • Prefix Breadcrumb: Tiền tố cho đường dẫn breadcrumb
  • Archive Format: Định dạng nhãn được sử dụng cho các trang lưu trữ
  • Search Results Format: Định dạng nhãn được sử dụng cho các trang kết quả tìm kiếm
  • 404 label: Nhãn được sử dụng cho mục lỗi 404 trong breadcrumbs
  • Hide Post Title: Ẩn tiêu đề bài đăng khỏi Breadcrumb
  • Show Category(s): Nếu danh mục là danh mục con, hãy hiển thị tất cả các danh mục gốc
  • Hide Taxonomy Name: Ẩn tên phân loại khỏi Breadcrumb
  • Show Blog Page: Hiển thị trang Blog trong Breadcrumb

Rank Math Image SEO

Rank Math Image SEO thì đóng vai trò quan trọng đặt biệt là SEO Onpage giúp bạn nâng cao thứ hạng của mình trên trang tìm kiếm.

Tối ưu hình ảnh trên Rank Math SEO
Tối ưu hình ảnh trên Rank Math SEO

Bạn chỉ cần đặt tên cho ảnh (ví dụ: thiet-ke-web.jpg), Rank Math sẽ thêm tự động các thuộc tính alttitle cho hình ảnh dựa trên tên ảnh mà bạn đã đặt.

Webmaster Tools

Webmaster Tools cho phép bạn kết nối đến các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Baidu, Yandex, Pinterest…

Thiết lập Webmaster Tools trong Rank Math SEO
Thiết lập Webmaster Tools trong Rank Math SEO

Others

Tại mục này bạn có thể tùy chọn cài đặt các mục tuy không phổ biến nhưng cần thiết.

  • Show SEO Score: Bật On để hiển thị huy hiệu có điểm SEO, được tính toán trên giao diện người dùng cho các bài đăng đã chọn
  • RSS Before and After Content – Chọn nội dung hiển thị trước và sau mỗi bài đăng trong nguồn cấp RSS
Thiết lập Others trong Rank Math SEO
Thiết lập Others trong Rank Math SEO

Edit robots.txt

File Robots.txt được sinh ra để đưa ra những chỉ dẫn cho các bots của các công cụ tìm kiếm, đâu là nơi bạn nên đến và không nên đến để thu thập dữ liệu.

Edit robots.txt trong Rank Math SEO
Edit robots.txt trong Rank Math SEO

WooCommerce

Bạn đang cần một website để kinh doanh thì đây là mục bạn cần quan tâm đến.

Thiết lập Woocommerce trong Rank Math SEO
Thiết lập Woocommerce trong Rank Math SEO

Nếu website của bạn sử dụng WooCommerce thì Rank Math sẽ hiển thị một tab riêng và cung cấp thiết lập để tối ưu cho các trang bán hàng.

  • Remove base: Xóa tiền tố như /shop/, /product/,…
  • Remove category base: Xóa tiền tố khỏi URL danh mục
  • Remove parent slugs: Loại bỏ tên của danh mục sản phẩm mẹ nếu sản phẩm đó nằm trong danh mục con
  • Remove Generator Tag: Xóa thẻ trình tạo WooCommerce khỏi mã nguồn
  • Remove Schema Markup on Shop Archives: Không sử dụng cấu trúc Schema cho trang Sản phẩm
  • Brand: Chọn một taxonomy mà website bạn đang sử dụng để tượng trưng cho thương hiệu của sản phẩm

Edit .htaccess

.htaccess một tệp quan trọng của website, nó có thể được sử dụng để kiểm soát và cung cấp chức năng cho nhiều thứ khác nhau như:

  • Cấu hình chuyển hướng
  • Điều hướng truy cập
  • Các thuộc tính nén
Edit .htaccess trong Rank Math SEO
Edit .htaccess trong Rank Math SEO

Content AI

Content AI giúp bạn nhận các đề xuất AI phức tạp cho các từ khóa, câu hỏi, liên kết, có thể liên quan để đưa vào nội dung và thẻ meta.

Content AI trong Rank Math SEO
Content AI trong Rank Math SEO

Hướng dẫn sử dụng Rank Math SEO trong bài viết hiệu quả

Nếu bạn sử dụng khung soạn thảo dạng khối (Block Editor), khung Rank Math sẽ nằm ở bên phải khung soạn thảo như hình bên dưới hoặc ở ngay dưới khung soạn nếu bạn sử dụng khung soạn cổ điển.

Khung Rank Math bên góc phải khung soạn thảo
Khung Rank Math bên góc phải khung soạn thảo

1. Edit Snippet

Tối ưu tiêu đề và URL

Click “Edit Snippet” bạn sẽ thấy khung “Preview Snippet Editor”

  • Viết lại tiêu đề mà nó sẽ hiển thị lên thẻ title. Tên tiêu đề nên chứa từ khóa chính cần SEO và dưới 60 ký tự.
  • Permalink là URL sẽ hiển thị ngay dưới tiêu đề, ngắn gọn, chứa từ khóa chính, không có số và các ký tự đặc biệt.
Tối ưu tiêu đề và URL
Tối ưu tiêu đề và URL

Sử dụng Rank Math SEO meta description trong bài viết

Meta là đoạn văn mô tả tóm tắt nội dung bài viết, từ 155-160 ký tự xuất hiện bên dưới trang web của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Thẻ meta cần ngắn gọn, thu hút, chứa từ khóa và từ khóa liên quan một cách tự nhiên.

Cũng như một số Plugin khác, Rank Math hỗ trợ xem trước và cho phép bạn tùy biến meta description trong bài viết. Nếu bạn muốn thay đổi chỉ cần click “Edit Snippet” và chỉnh sửa Description trong khung Preview Snippet Editor.

Tùy chỉnh meta description
Tùy chỉnh meta description

Nếu bạn không muốn viết thẻ meta, Google sẽ lấy đoạn bất kỳ trong bài viết của bạn để hiển thị. Tuy nhiên tùy chỉnh tối ưu thẻ meta sẽ truyền tải tốt nhất nội dung bài để thu hút khách hàng.

2. Rank Math SEO keywords

Để SEO hiệu quả bạn có từ bộ từ khóa chất lượng vì từ khóa giống như ngọn hải đăng giúp bạn xác định đúng mục tiêu. Bạn có thể sử dụng một số công cụ hỗ trợ tìm kiếm từ khóa tốt như Google trend, Google plan keyword,…

Tuy nhiên, Rank Math lại rất hào phóng khi gợi ý cho bạn các từ khóa tìm kiếm nhiều nhất. Tuy nhiên hãy chỉ xem là gợi ý thôi nhé, bạn cần tìm hiểu thật kỹ Customer Insight của thương hiệu để có bộ từ khóa thực sự chất lượng và phù hợp.

Rank Math SEO Keyword
Rank Math SEO Keyword

Đối với Rank Math, bạn được phép lựa chọn 1 từ khóa chính và 4 từ khóa phụ. Nghĩa là bạn có thể sử dụng 5 keyword cho một bài viết. Điều này tương tự với Yoast SEO phiên bản có trả phí.

Một bài viết được tối ưu tốt, từ khóa trọng tâm sẽ có màu xanh. Đối với các từ khóa phụ, tùy vào mức độ tối ưu mà chúng sẽ có màu xanh, vàng hoặc đỏ.

Chú ý: Ngay khi bạn tăng cường hơn 5 từ khóa, hệ thống sẽ lọc nó ra để đảm bảo rằng bạn không lạm dụng hay tối ưu quá mức. Trong một vài trường hợp nhất định, bạn cũng có thể gia tăng số từ khóa này bằng cách sử dụng bộ lọc của Plugin, tuy nhiên, điều này là không nên.

3. Các mã màu của Rank Math

Cũng giống như Yoast SEO, Rank Math SEOcác mã màu để dễ dàng đánh giá và nắm bắt bài viết của mình có đạt chuẩn hay không. Cụ thể:

  • Màu xanh lá cây: Sự xuất hiện của dấu tích màu xanh lá cây trước các gợi ý của Rank Math SEO cho biết rằng bạn đã làm rất tốt.
  • Màu vàng: Bạn nên kiểm tra lại. Rất có thể bài viết của bạn chưa đạt điểm tối ưu ở một vài khía cạnh nào đó. Hãy thử sữa để chúng đạt màu xanh.
  • Màu đỏ: Bạn cần phải kiểm tra lại yếu tố bị đánh dấu màu đỏ. Nó thực sự rất không tốt cho bài viết của bạn.
Các mã màu trong Rank Math
Các mã màu trong Rank Math

Chú ý: Không phải bài đăng nào tối ưu hoàn toàn tích xanh cũng sẽ đạt thứ hạng cao. Thứ hạng được Google xếp với rất nhiều yếu tố khác như: thời gian đăng, tính cạnh tranh của từ khóa,… Và quan trọng nhất chính là trải nghiệm của người dùng, họ chính là người sẽ quyết định. Vì thế hãy xem các gợi ý từ Rank Math mang tính tương đối.

Bên cạnh mã màu, Rank Math còn tính theo thang điểm như sau:

  • 81 trở lên – tương ứng với xanh lá cây.
  • 51 – 80 điểm – tương ứng với màu vàng
  • Dưới 50 điểm – tương ứng với màu đỏ.

4. Basic SEO (SEO cơ bản)

Basic SEO cung cấp các khuyến nghị và các thủ thuật cơ bản nhất và bạn nên tối ưu chúng ở mức độ tốt nhất.

Gợi ý Basic SEO trong Rank Math SEO
Gợi ý Basic SEO trong Rank Math SEO
  • Focus Keyword in the SEO Title: Hãy sử dụng từ khóa chính trong tiêu đề và dài không quá 50 ký tự để hiển thị tốt nhất trên tất cả thiết bị
  • Focus Keyword used inside SEO Meta Description: Hãy sử dụng từ khóa trong đoạn meta (không quá 160 ký tự)
  • Focus Keyword used in the URL: Keyword trong URL là từ khóa chinh và có thể thêm từ khóa bị, không chứa ký tự đặc biệt hay số
  • Focus Keyword appears in the first 10% of the content: Từ khóa chính xuất hiện ở 10% của phần nội dung đầu tiên của bài viết giúp người dùng nhận ra họ đã tìm đúng nội dung.
  • Focus Keyword found in the content: Cả từ khóa chính và từ khóa phụ xuất hiện trong bài viết
  • Content words: Độ dài bài viết chuẩn SEO tối thiểu 600 từ, tốt nhất là trên 2000 từ. Bạn có thể linh hoạt điều chỉnh

5. Additional (SEO bổ sung)

SEO bổ sung sẽ cung cấp cho bạn một số mẹo hữu ích để bạn tối ưu bài viết dễ dàng hơn.

Additional - SEO bổ sung
Additional – SEO bổ sung
  • Focus Keyword found in the subheading(s): Đảm bảo có chứa keyword chính phụ
  • Focus Keyword found in image alt attribute(s): Sử dụng từ khóa trong mô tả, thuộc tính của ảnh
  • Keyword Density – Mật độ từ khóa trong Rank Math SEO: Từ 1 đến 1.5% là hoàn hảo
  • URL long – Độ dài của URL trong Rank Math SEO: Tốt nhất nên từ 75 ký tự trở xuống
  • Linking to external resources: Liên kết với các nguồn khác bên ngoài nên uy tín và chất lượng
  • External link with DoFollow found in your content: Link liên kết theo dõi
  • Internal links: Liên kết nội bộ trong Rank Math SEO
  • Haven’t used this Focus Keyword before: Tính duy nhất của từ khóa

6. Title Readability (Tính dễ đọc của tiêu đề)

Tiêu đề là một trong những yếu tố sẽ quyết định người dùng có click vào xem tiếp nội dung không, vì vậy tối ưu tiêu đề rất được chú trọng.

Title Readability - Tính dễ đọc của tiêu đề trong Rank Math SEO
Title Readability – Tính dễ đọc của tiêu đề trong Rank Math SEO
  • Focus Keyword used at the beginning of SEO title: Từ khóa được sử dụng ở đầu tiêu đề trong Rank Math SEO
  • Number in your SEO title: Số trong tiêu đề trong Rank Math SEO

7. Content Readability (Tính dễ đọc của nội dung)

Nội dung hữu ích, dễ đọc sẽ thu hút người dùng, giữ chân và biến họ trở thành khách hàng tiềm năng.

Content Readability trong Rank Math SEO
Content Readability trong Rank Math SEO

Một số mẹo mà Rank Math SEO muốn gợi ý cho bạn để gia tăng sức mạnh cho bài viết:

  • Use Table of Content to break-down your text – Sử dụng mục lục: giúp người dùng nắm bắt tổng quan nội dung bài viết
  • You are using short paragraphs: Sử dụng đoạn văn ngắn không quá 120 từ

So sánh Rank Math SEO và Yoast SEO? Có nên dùng Rank Math thay thế Yoast SEO không?

Để biết Rank Math SEOYoast SEO đâu mới là plugin bạn nên lựa chọn cho website của mình, trước tiên hãy so sánh hai plugin này trước nhé.

So sánh Rank Math SEO và Yoast SEO
So sánh Rank Math SEO và Yoast SEO

Quy trình cài đặt

Yoast SEO cung cấp một hướng dẫn thiết lập gồm 8 bước, giúp bạn thực hiện các thao tác cài đặt cơ bản và hướng dẫn chi tiết

Quy trình cài đặt Yoast SEO
Quy trình cài đặt Yoast SEO

Rank Math đưa ra một quy trình cài đặt đơn giản gồm 5 bước. Cách plugin này đưa ra hướng dẫn cũng khá rõ ràng và thuận tiện cho người dùng.

Quy trình cài đặt Rank Math
Quy trình cài đặt Rank Math

Quy trình cài đặt của cả hai plugin này đều rất đơn giản, dễ thực hiện với các hướng dẫn chi tiết cho khách hàng thực hiện theo. Như vậy về phần quy trình cài đặt cả hai đều tối ưu hóa hiệu quả ngang bằng với đối thủ.

Hiệu suất hoạt động

Yoast SEO với phiên bản nâng cấp 14.0 giúp website hoạt động tốt hơn so với lúc trước. Về Rank Math, tận dụng lợi thế đi sau áp dụng các công nghệ mới tối ưu dung lượng và tốc độ rất tốt.

Sau một số bài test về hiệu suất cho thấy Rank Math SEO có phần hơi nhỉnh hơn song bạn lại khá khó để nhận diện và phân biệt được điều này.

Giao diện người dùng

Yoast SEO sắp xếp giao diện rất gọn và logic, giúp người dùng thao tác một cách dễ dàng nhất với 3 tab cơ bản và tối ưu nội dung , cài đặt nâng cao và mạng xã hội.

Giao diện người dùng Yoast SEO
Giao diện người dùng Yoast SEO

Được tạo bởi MythemeShop với danh tiếng không nhỏ trong lĩnh vực thiết kế UX/UI cho WordPress, giao diện của Rank Math được thiết kế thân thiện, trực quan đặc biệt là bảng điều khiển với các tính năng được chú thích rõ ràng cho từng thao tác người dùng.

Giao diện người dùng Rank Math
Giao diện người dùng Rank Math

Như vậy, về mặt giao diện. Yoast SEO thiên về các tiện ích tính năng nhiều hơn còn Rank Math tập trung hơn vào thiết kế giao diện.

Cấu trúc dữ liệu hỗ trợ

Yoast SEO chỉ hỗ trợ các dữ liệu có cấu trúc đơn giản như con người, tổ chức và không hỗ trợ những cấu trúc phức tạp khác.
Rank Math có thể hỗ trợ nhiều dạng dữ liệu có cấu trúc khác nhau, từ những cấu trúc đơn giản đến những cấu trúc chuyên sâu hơn.

Quá rõ rệt rằng giữa Rank Math SEO vs Yoast SEO có thể thấy Rank Math đã hoàn toàn đánh bại Yoast SEO về cấu trúc dữ liệu hỗ trợ.

Tốc độ trang web

Các tính năng mà các plugin SEO khác không có nhưng lại có ở Rank Math, bao gồm chức năng tích hợp việc phân tích dữ liệu tích hay schema,…

Đối với Plugin Yoast SEO, thì cần phải cài đặt một plugin khác như Monster Insights mới có thể làm được những điều này.

Google rất quan tâm đến tốc độ tải trang, càng nhiều plugin được cài đặt website càng nặng và tốc độ tải cũng sẽ bị ảnh hưởng. Vì thế Rank Math sẽ là một lựa chọn tối ưu.

Giới hạn từ khóa

Yoast SEO với bản miễn phí bạn chỉ nhập được một từ khóa đối với một nội dung vì thế bạn phải nâng cấp nếu muốn được nhiều hơn.

Giới hạn từ khóa trong Yoast SEO
Giới hạn từ khóa trong Yoast SEO

Rank Math với lợi thế là một Plugin mới khuyến khích người dùng trải nghiệm nên bạn có thể nhập bao nhiêu từ khóa vào cũng không bị giới hạn, ngoài ra còn có bộ từ khóa gợi ý để bạn có thể kham khảo.

Giới hạn từ khóa trong Rank Math
Giới hạn từ khóa trong Rank Math

Cũng giống như Yoast SEO, Rank Math là 1 plugin bổ trợ cho việc SEO website. Tuy nhiên Rank Math mạnh mẽ hơn nhiều so vơi Yoast SEO và kể cả phiên bản Yoast SEO Premium về các tính năng. Ngay cả khi ra đời rất lâu sau Yoast SEO nhưng Rank Math đã có sự đầu tư tối ưu vô cùng hiệu quả và tương lai nhất định sẽ thay thế Yoast SEO.

Rank Math SEO vẫn đang là plugin SEO có rất nhiều ưu điểm vượt trội, đó là lý do vì sao các SEOer đang dần thay thế cho Yoast SEO. Hướng dẫn sử dụng Rank Math SEO và cách cài đặt chi tiết mà Miko Tech vừa hướng dẫn sẽ giúp việc SEO của bạn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều với plugin SEO này.



source https://mikotech.vn/huong-dan-su-dung-rank-math-seo/

Thứ Sáu, 7 tháng 1, 2022

Bật mí 103 thuật ngữ trong SEO phải biết khi SEO Website 2022

SEO đóng vai trò quan trọng trong Digital Marketing, là một công cụ quan trọng thu hút lượng truy cập hiệu quả và mang lại cơ hội tăng doanh thu

Thuật ngữ SEO là gì?

SEO là gì?

SEO là viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là một quá trình gồm nhiều phương pháp nhằm nâng cao chất lượng và thứ hạng của website trên trang kết quả (SERPs) của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… mà không phải trả tiền.

Tìm hiểu chi tiết về SEO là gì trong Marketing?Tại sao website cần phải tối ưu SEO?

Thuật ngữ SEO là gì?

Thuật ngữ SEO là những cụm từ viết tắt để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán, công thức hoặc phương thức thực hiện trong SEO.

Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ SEO là gì?

Khi bạn đọc các thông tin liên quan đến các lĩnh vực SEO, nếu đọc qua các thuật ngữ này bạn sẽ dễ dàng nắm bắt đước nội dung một cách hiệu quả.

103 thuật ngữ trong SEO quan trọng phải biết khi SEO Website

Mỗi ngành khác nhau sẽ có các thuật ngữ chuyên ngành khác nhau và SEO cũng thế. Để giúp bạn có thể dễ dàng tìm hiểu, Miko Tech sẽ tổng hợp các thuật ngữ chuyên ngành SEO này theo thứ tự bảng chữ cái.

1. Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)

Affiliate Marketing là một hình thức tạo thu nhập online bằng việc quảng bá những sản phẩm/dịch vụ của người khác/ nhãn hàng thông qua các đường link.

Nếu ai đó đăng ký hay mua hàng thông qua đường link của bạn thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.

2. Algorithm (Thuật toán)

Thuật toán (Algorithm) là một hệ thống các quy trình giải quyết dữ liệu theo một trình tự đã được lập trình bởi những thông số nhất định.

Một số thuật toán trong Google
Một số thuật toán trong Google

Google gồm hơn 200 dấu hiệu hoắc bộ quy tắc để khám phá những trang web và xếp hạng chúng theo cách phù hợp nhất với nhu cầu tìm kiếm của người dùng.

Xem thêm: Các thuật toán Google quan trọng cần biết khi làm SEO

3. Alt text/Alt Tag/Text Attribute

Alt text là rút gọn của từ Alternate Text. Văn bản Alt là văn bản trong mã HTML mô tả hình ảnh trên các trang web.

Mỗi khi bạn gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ được xuất hiện trên SERPs. Google không thể hiểu nội dung của hình ảnh để hiển thị kết quả cho phù hợp, vì thế các hình ảnh nhất định phải thêm Alt text.

4. Anchor text

Anchor text là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác. Khi bạn đọc bất kỳ một bài báo nào đó, bạn sẽ gặp một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới.

Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu trang đích là gì và hiển thị những gì bạn sẽ thấy nếu bạn chuyển hướng đến.

5. Auctions Domains (Tên miền đấu giá)

Auctions Domain là những domain đã được sở hữu trước đó nhưng nhưng không tiếp tục gia hạn. Vì thế các tên miền này sẽ được mang lên sàn đấu giá.

Backlinks hay Inbound link là một link từ website khác trỏ tới website của bạn. Backlink có vai trò vô cùng quan trong ảnh hưởng trực tiếp đến pagerank của bạn.

Backlins là gì?
Backlins là gì?

Càng có nhiều backlink đáng tin cậy, liên quan thì website của bạn càng có cơ hội xếp hạng cao trên trang kết quả tìm kiếm.

7. Bing

Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.

8. Black Hat SEO (SEO mũ đen)

Black Hat SEO là thực hành SEO đi ngược lại các nguyên tắc của các công cụ tìm kiếm, đánh vào lỗ hổng trong thuật toán chỉ để xếp hạng cao trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu và thu nhập của trang.

Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác phát hiện ra các hành vi này, các website đó có thể bị phạt hoặc xóa vĩnh viễn.

9. Blog

Blog là một phần của trang web của bạn nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể liên quan hoặc không đến tên miền của bạn.

Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm.

10. Blogger

Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

11. Blogroll

Blogroll là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

12. Bookmark

Thuật ngữ Bookmark là gì?
Thuật ngữ Bookmark là gì?

Bookmark là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của họ để tham khảo trong tương lai.

13. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)

Bounce rate là số lượng người truy cập vào website chỉ một lần duy nhất sau đó lập tức thoát. Tỷ lệ thoát càng thấp cơ hội xếp hạng trên kết quả tìm kiếm càng cao.

Broken links là một thuật ngữ trong SEO mô tả trạng thái của những liên kết khi trỏ đến trong trang web hay một máy chủ nào đó không còn tồn tại trên internet.

Mã trạng thái HTML trả về của các liên kết này thường có dạng 4xx, chẳng hạn lỗi truy cập 404.

15. Branded anchor text (anchor text thương hiệu)

Branded Anchor text nghĩa là bạn đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty bạn trong Anchor text. Nếu trang web của bạn là mikotech.vn thì Branded Anchor text là http://mikotech.vn, mikotech.vn,…

16. Cache

Thuật ngữ Cache trong SEO là gì?
Thuật ngữ Cache trong SEO là gì?

Cache hoặc ‘Web Cache’ là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng trên công cụ tìm kiếm Google. Nó cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.

Có thể nói Canonical link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.

Canonical tag là một thẻ được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking (SEO) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng chuyển hướng tới nội dung chính.

Ví dụ: với cùng 1 trang web có thể có nhiều url cùng trỏ đến có hoặc không chứa www, url có index.html hay home.aspx ở cuối, url có hoặc không chứa dấu (/) ở cuối… Các bộ máy tìm kiếm sẽ nhận diện các url này khác nhau nhưng lại trỏ tới cùng 1 nội dung dẫn đến tình trạng trùng lặp.

Chúng ta quy định tất cả các url đó đều là bản sao (canonical) của 1 url gốc, như vậy các bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ index 1 url gốc duy nhất và bỏ qua các bản sao khác.

Để đặt canonical URL trong website, cách chung là đặt thẻ <link> như sau vào trong thẻ <head></head> đối với các url bản sao: <link rel=’canonical‘ href=’url gốc’/>

18. Call to Action (CTA)

CTA là lời kêu gọi khách hàng mục tiêu thực hiện một hành động mà bạn mong muốn. Ví dụ như: mua hàng, click vào đường link, đăng kí nhận mail,….

19. Click Bait 

Click Bait là một phần nội dung cố ý hứa hẹn quá mức hoặc trình bày sai sự thật, nhằm lôi kéo người dùng vào một trang web cụ thể.

Bằng cách đặt các tiêu đề khiêu khích, giật gân hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp nhưng thực tế không đáp ứng được mong đợi ngầm của người dùng.

Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền/xây dựng thương hiệu.

20. Cloaking

Cloaking là một thuật ngữ SEO chỉ hành đồng khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm đọc thường được dùng trong kỹ thuật Black hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc có thể biến mất vĩnh viễn.

21. Content

Nội dung là bất kỳ loại thông tin có ý nghĩa nào được hiển thị trên trang web của bạn. Đây có thể là tài liệu, hình ảnh, video, infographic, v.v… Đây là một yếu tố quan trọng trong xếp hạng của các công cụ tìm kiếm.

22. Content Management Systemt – CMS

Hệ thống quản lý nội dung là một thuật ngữ trong SEO nói đến một ứng dụng phần mềm có chức năng điều khiển tất cả hoạt động về nội dung, thông tin như: tin tức, hình ảnh, video, danh mục, thông liên hệ,… của website.

23. Conversion (Chuyển đổi)

Conversion là chuyển đổi một khách truy cập thành một khách hàng và hy vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: đăng kí nhận mail, mua hàng, nhận ebooks,…

24. Converion Rate (Tỷ lệ chuyển đổi)

Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.

Cookie của trình duyệt là các tệp được tạo bởi các trang web bạn truy cập lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web,… Như vậy lần sau sử dụng, cookie sẽ tự động điền các thông tin cần thiết cho bạn.

26. Cost Per Click – CPC

CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột) là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo. Bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, chủ sở hữu website sẽ nhận được một khoản tiền từ nhà quảng cáo phải.

27. Crawl là gì?

Crawl là việc bạn kêu Crawler(bot hoặc spider) tới lập chỉ mục dữ liệu cấu trúc cho URL bạn mong muốn.

28. Content spinning – Spin Content

Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.

29. Copywriting

Copywrting là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân Sales thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.

30. Citation

Citation là trích dẫn trực tiếp đến doanh nghiệp của bạn, trong đó có tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.

31. CPA (Cost per action)

CPA là từ viết tắt của Cost Per Action có nghĩa là chi phí cho mỗi lần thực hiện hành động của khách hàng như: thực hiện mua hàng, điền thông tin vào form hoặc cài đặt phần mềm.

Ví dụ bạn đang chạy một chiến dịch quảng cáo, tổng ngân sách chi tiêu cho chiến dịch đó chia cho số lần thực hiện hành động thì đó chính là CPA.

Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể mà không thông qua trang chủ của trang web đó.

33. Dedicated Server

Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Nó được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting

Disavow backlinks nghĩa là nếu bạn muốn từ chối backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.

35. Domain name

Domain hay tên miền là địa chỉ trực tuyến cho website mà người dùng internet có thể truy cập vào. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.

36. DA – Domain Authority

DA là điểm xếp hạng website, một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/sức mạnh của website đối với Google được tạo ra bởi Moz.

37. DR – Domain Rating

DR được tạo ra bởi Ahrefs, có cách tính điểm khác DA nhưng đều cùng để đánh giá xếp hạng trên kết quả tìm kiếm.

38. Duplicate content (content trùng lặp)

Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet. Chúng sẽ không đước sự tin tưởng cao từ Google và rank cũng sẽ không cao.

39. E-commerce site 

Là một trang web thương mại điện tử, là nơi trao đổi buôn bán trực tuyến như: Tiki, Shopee,…

External link hay link ngoài là thuật ngữ SEO chỉ những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.

41. EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)

Exact match domain hay Near EMD là một tên Domain khớp chính xác với một truy vấn tìm kiếm có thể sẽ hướng lưu lượng truy cập đến trang web của bạn.

42. Google

Bộ máy tìm kiếm lớn nhất thế giới hiện nay.

43. Google My Business (Doanh nghiệp google của tôi)

Google My Business là công cụ miễn phí cho phép bạn quản lý cách hiển thị của doanh nghiệp trên kết quả tìm kiếm của Google (Tên, địa chỉ, số điện thoại, giờ mở cửa, review,… ) .

44. GSA

GSA là một công cụ chuyên dùng để xây dựng backlink từ các nguồn khác nhau như: Article (bài viết), blog comment, forum, Directory,…

45. Grey Hat SEO (SEO mũ xám)

Grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat,không vi phạm các nguyên tắc chất lượng của Google những cũng không nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. PBN (private blog network) là một trong số cách thức này.

46. HTML

HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website

47. Headings

Heading (H) là tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1 , H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý.

48. Hidden text (những text được che dấu)

Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được.

Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.

49. Hosting

Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.

50. Impressions (số lần hiển thị)

Đây là một thuật ngữ SEO được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.

Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.

52. Index (Lập chỉ mục)

Index chính là quá trình Googlebots quét và đánh giá các website dựa trên nội dung mà người dùng Internet đang tìm kiếm

Internal link là liên kết từ trang này đến trang khác trong website của bạn. Tức là khi nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.

54. Keyword (từ khóa)

Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác.

Keyword có thể dài hoặc ngắn tùy như “ dịch vụ seo website chuyên nghiệp nhất tphcm” hay đơn giản là “ seo hcm”
Nếu như bạn chọn đúng keyword và bạn seo lên top được thì nó sẽ mang cho bạn không chỉ nhiều traffic và rất nhiều đơn hàng cũng như thương hiệu công ty bạn được nhiều người biết tới

55. Keyword density (mật độ từ khóa)

Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %

Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs

56. Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)

Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy. Bạn có thể coi cách tôi nghiên cứu và xây dựng bộ từ khóa cũng như cách tôi seo 1000 từ khóa trên 1 URL ra sao.

57. Keyword spam

Đây là một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.

58. Keyword Stuffing (Nhồi nhét từ khóa)

Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy.

Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.

59. Kết quả tìm kiếm không phải trả tiền

Các trang web xuất hiện trong khu vực không phải trả phí của SERP khi người dùng thực hiện việc tìm kiếm, kết quả không phải trả tiền không bao gồm cung cấp dữ liệu mua sắm hoặc quảng cáo.

60. Landing page (Trang đích)

Landing page là một trang web chỉ tập trung vào người xem hay chủ đề, sản phẩm nào đó. Nó có vai trò như đích đến của lượng người truy cập đã sử dụng công cụ tìm kiếm. Trang đích là tâm điểm của các nỗ lực tối ưu hóa, còn được gọi là trang đến (entry page).

Link là một đoạn chữ (hoặc chữ) mà bạn có thể click vào để được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.

Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bản trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiện thứ hạng tìm kiếm ). Thông thường nó là một mảnh bằng văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh, hoặc bất cứ điều gì khác.

Link buidling là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.

64. Link exchange 

Trao đổi liên kết: Còn được gọi là liên kết đối ứng, trao đổi liên kết liên quan đến việc bạn liên kết với tôi và tôi sẽ liên kết với bạn về chiến thuật của bạn. Trao đổi liên kết quá mức là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

65. Link Explorer

Công cụ của Moz để khám phá và phân tích liên kết.

Link farm là thuật ngữ dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm.

Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice.

68. Localized search

Localized search là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Đây là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).

69. Longtail Keyword (Từ khóa đuôi dài)

Longtail keyword là từ khóa thường được tạo từ 3 từ trở lên mô tả rõ hơn ý định người dùng so với từ khóa chính. Từ khóa dài hiếm và có ít đối thủ cạnh tranh hơn từ khóa chính.

Hãy cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.

Ví dụ: Thiết kế web chuẩn UX/UI Hồ Chí Minh, thiết kế web hồ chí minh, thiết kế web tphcm, thiết kế web.

70. Meta Description

Thẻ meta description là phần văn bản ngắn (không quá 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề (Title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs.

Dòng miêu tả này xuất hiện trên trang tìm kiếm như là một đoạn để xem trước nội dung của người dùng. 

71. Meta Tags

Có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà Google (bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.

72. Meta keywords

Meta keywords là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.

73. Money site

Một money site là một trong nhữn trang web chính của bạn dùng để thu hút lượt truy cập, sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn sẽ kiếm được tiền.

Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để seo.

75. Negative SEO

Là cách mà các webmaster dùng để tăng ranking cho website trên các công cụ tìm kiếm bằng cách sử dụng các link “rác”hay các thủ thuật bị cấm.

76. No follow

Link Nofollow là những liên kết gắn đối với thuộc tính rel=”nofollow”. Khi gắn thẻ Nofollow Tag, các con bot của công cụ tìm kiếm sẽ tự mặc định bỏ qua liên kết đó.

Ví dụ về đoạn code nofollow:
<a href=”http://mikotech.vn” rel=”nofollow”>mikotech</a>

77. Noindex

Noindex là một bản thể của HTML và nó có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm lập chỉ mục ở những trang ấy.

Outbound link là liên kết trỏ tới tên miền khác từ website của bạn.

79. PA (Page Authority)

Là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website (Url cụ thể).

80. Pagerank

Pagerank là thuật toán phân tích các liên kết được dùng trong Google Search để xếp hạng các trang web trên trang kết quả tìm kiếm.

81. Pagerank Sculpting

Pagerank Sculpting Tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài.

82. PBN (Private blog network)

PBN là một mạng lưới các trang web được sử dụng để xây dựng các liên kết chất lượng, sạch và mạnh để trỏ đến money site.

Tham khảo cách xây dựng PBN hiệu quả để tạo hệ thống backlink chất lượng đưa website bạn lên Top nhé.

83. Penalty

Penalty hay Google Penalty là những sự trừng phạt của Google với các website sử dụng kỹ thuật SEO mũ đen.

Reciprocal Link Là một hiện tượng mà Hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A )

85. Sandbox 

Google Sandbox là một hiện tượng giới SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Đó giống như 1 khoảng thời gian mà Google thử thách một website mới bất kì, kìm hãm website ấy xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.

86. SE

SE là cỗ máy tìm kiếm như google, yahoo… những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm đó là Robot hay spider để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường đi của chúng đi qua.

Sau đó, những thông tin này sẽ được gửi Về Data center của cỗ máy để tìm kiếm, sàng lọc cũng như phân loại và đưa vào mục lưu trữ.

87. SEM

SEM (Search Engine Marketing) là sự tổng hợp của nhiều phương pháp Marketing nhằm mục đích giúp cho Website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Google. Gồm hai hình thức là SEO (Search Engine Optimization) và PPC (Pay per Click)

88. SEO

SEO (Search Engine Optimization) – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm gồm tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả công cụ tìm kiếm – SERPs.

89. SEO Onpage

SEO Onpage là một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Kỹ thuật Offpage SEO bao gồm

90. SEO Offpage

SEO Offpage là kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. Điều này được thực hiện bởi những kĩ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website.

Hiểu rõ SEO Onpage là gì? 25 Checklist tối ưu SEO Onpagefull checklist yếu tố SEO Offpage để tối ưu SEO hiệu quả hơn cho website của bạn.

91. SES

SES là đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều người quan tâm vì đó là cách giúp cho một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.

92. SERPs (Search engine result page)

SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm này.

93. Sitemap (Sơ đồ trang web)

Website Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm hoặc quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp họ lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERP.

94. SMO – Social Media Optimization

SMO là viết tắt của Social Media Optimization – Tối ưu hóa mạng xã hội là việc sử dụng mạng xã hội để quản lý và phát triển thông điệp của một tổ chức và sự hiện diện trên internet.

95. Spider (Crawler – trình thu thập thông tin, Bot, Robot)

Google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích nó và gửi lại dữ liệu cho Google để giúp họ lập chỉ mục trang và sắp xếp chúng cho phù hợp.

96. Traffic (Lượng truy cập)

Traffic là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn .Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.

97. Trust rank

Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không.

98. Web 2.0

Web 2.0 là một phương pháp Internet mới nhằm thúc đẩy trao đổi thông tin và hợp tác giữa mọi người trên mạng thông qua ứng dụng web và lấy người dùng làm trung tâm như: Youtube, Facebook,…

99. White Hat SEO (SEO mũ trắng)

Trái ngược với SEO mũ đen, SEO mũ trắng là những kỹ thuật tuân thủ với các luật được Google đề ra để giúp website đứng top một cách hiệu quả.

100. WordPress

WordPress là một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho phép bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng.

101. 301

Redirect 301 (Moved permanently) là một mã trạng thái HTTP (response code HTTP) nhằm thông báo rằng các URL hoặc các trang web đã được chuyển hướng vĩnh viễn sang một URL hoặc một trang web khác

102. 404 Not found

Lỗi 404 Not Found hay còn gọi là lỗi truy vấn khi trình duyệt giao tiếp với máy chủ, là một mã phản hồi chuẩn của HTTP đến người dùng để người dùng biết rằng máy chủ của trình duyệt web (Browser) không thể tìm thấy thông tin hoặc trang web mà người dùng yêu cầu.

103. 400 Bad request

400 bad request nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này, người dùng nên chỉnh sửa/ xem lại link chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể.

103 thuật ngữ phổ biến trong ngành SEO mà Miko Tech vừa gửi đến bạn sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu các thông tin chuyên ngành một cách dễ dàng.



source https://mikotech.vn/cac-thuat-ngu-trong-seo/

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...