Thứ Sáu, 26 tháng 8, 2022

Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông

Thực tế, trong quá trình lướt internet bạn sẽ thường xuyên gặp phải tình trạng tốc độ trải trang bị chậm và không thể hiển thị được. Một phần của việc này xuất phát từ đường truyền mạng có vấn đề hoặc do các nhà cung cấp mạng đang bóp băng thông một cách có chủ đích.

Vậy, bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, làm sao để tăng tốc độ truyền mạng?

Cùng tìm hiểu ngay bài biết Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông để cùng Miko Tech giải đáp các thông tin trên nhé!

1. Bóp băng thông là gì?

Bóp băng thông còn được hiểu là việc điều tiết băng thông. Đây là việc mà các nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhân viên quản trị hệ thống mạng sẽ giảm dung lượng băng thông dịch vụ trên Internet một cách có chủ đích.

Nói cách khác, bóp băng thông là việc mà các chủ thể làm giảm “tốc độ” của đường truyền Internet xuống mức thấp hơn mức tối đa mà đường truyền có thể làm được. Tình trạng bóp băng thông có thể xảy ra ở website hoặc các thiết bị mà người dùng đang sử dụng.

2. Tại sao các nhà mạng lại muốn bóp băng thông?

Bóp băng thông sẽ diễn ra khi các trung tâm dữ liệu gặp phải sự cố kỹ thuật. Tuy nhiên, có một số ISP lại cố tình bóp băng thông để làm cho người dùng nghĩ rằng kết nối của họ đang không ổn định và cần phải năng cấp.

Trong trường hợp này, nhà mạng sẽ là chủ thể được hưởng lợi nhiều nhất từ việc bóp băng thông. Do đó, các nhà mạng thường bóp băng thông vào khoảng thời gian nhất định để có thể giảm lượng dữ liệu cần được xử lý.

Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích
Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích

Ngoài ra, bóp băng thông cũng có thể xuất phát từ các nhà cung cấp dịch vụ cho người dùng cuối. Ví dụ, một dịch vụ sao lưu đám mây có thể bóp băng thông để bạn mất nhiều thời gian cho việc sao lưu. Tuy nhiên, việc này lại giúp cho nhà cung cấp dịch vụ tiết kiệm được rất nhiều chi phí.

3. Làm thế nào để biết Internet có bị bóp băng thông không?

Nếu bạn thường xuyên gặp phải tình trạng trang web bị load chậm hơn so với mức bình thường thì rất có thể, nhà mạng đang bóp băng thông internet của bạn. Để kiểm tra xem mình có bị bóp băng thông hay không, bạn có thể dùng cách sau.

Bước 1: Kiểm tra tốc độ internet

Hiện nay, có khá nhiều công cụ để bạn có thể kiểm tra tốc độ internet. Trong đó, công cụ có thiết kế đơn giản và dễ sử dụng nhất được khuyến nghị đó chính là M-Lab. Công cụ này sẽ tiến hành đo tốc độ tải trang và đưa kết quả để bạn có thể so sánh được với con số mà nhà mạng đã công bố.

Tuy nhiên, trước khi đo tốc độ, bạn cần ngắt các thiết bị Internet đang kết nối vào mạng. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra.

Bước 2: Cài đặt VPN

Bạn có thể cài đặt công cụ VPN để đo được chính xác nhất tốc độ của internet. Thông thường, các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông dựa vào địa chỉ IP. Do đó, cài đặt VPN sẽ giúp bạn dễ dàng “ẩn mình” với nhà mạng.

Cài đặt VPN
Cài đặt VPN

Có rất nhiều công cụ VPN để bạn có thể lựa chọn như: Hotspot Shield, ZenMate… Để lựa chọn được VPN phù hợp, bạn có thể truy cập vào website của từng VPN để tìm hiểu và so sánh giá. Đa số các VPN sẽ được cung cấp miễn phí, tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng một số tính năng bổ sung thì phải trả phí.

Bước 3: So sánh tốc độ bật và tắt VPN

Sau khi cài đặt VPN, bạn hãy sử dụng các công cụ như Fast.com hay Speedtest.net để đo tốc độ của Internet thêm một lần nữa.

Thông thường, khi kích hoạt VPN sẽ làm tăng lưu lượng kết nối và chậm tốc độ truy cập. Do đó, nếu sau khi kích hoạt VPN mà tốc độ cho ra nhanh hơn bình thường thì rất có thể bạn đang bị nhà mạng bóp băng thông.

4. Cách khắc phục tình trạng bóp băng thông

Thực chất, bạn sẽ không có nhiều lựa chọn khi bị bóp băng thông. Do đó, nếu bị bóp băng thông thì trước tiên, bạn hãy gọi đến nhà cung cấp để yêu cầu được hỗ trợ.

Trong trường hợp đường truyền vẫn chậm dù đã thường xuyên phản ánh, bạn có thể cân nhắc để chuyển sang sử dụng nhà mạng khác. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy việc chuyển mạng phiền phức thì có thể sử dụng các công cụ VPN như để tạm thời truy cập Internet nhanh hơn.

5. Làm sao để phòng tránh việc bị bóp băng thông?

Cách tốt nhất để tránh bị bóp băng thông đó chính là chuyển hướng Internet của bạn sang một dạng mạng riêng VPN. Khi sử dụng VPN, dữ liệu của bạn sẽ được mã hóa và trở nên khó nhận diện hơn. Do đó, ISP sẽ không thể phát hiện bạn đang truy cập vào website nào để bóp băng thông.

Phòng tránh bóp băng thông
Phòng tránh bóp băng thông

Tuy nhiên, đối với kiểu bóp băng thông trong các mạng nội bộ của doanh nghiệp, bạn sẽ không thể phòng tránh việc bóp băng thông bởi chúng không cho phép sử dụng VPN. Đặc biệt, nếu việc bóp băng thông là do các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện thì bạn sẽ càng khó phòng tránh hơn.

6. Một số cách để tăng tốc độ mạng

Với những người hoạt động nhiều trên nền tảng facebook, cách thay đổi DNS khá hiệu quả. Để thay đổi DNS, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:

Thay đổi DNS

  • Bước 1: Chọn “Open Network & Internet Setting” ở góc dưới, bên phải của màn hình
  • Bước 2: Click vào “Network and Sharing Center” rồi chọn tiếp “Connections”
  • Bước 3: Ở màn hình tiếp theo, bạn hãy bấm chọn “Properties”, ở “Internet protocol Version 4 (TCP/IPv4)” chọn tiếp “Properties”
  • Bước 4:  Ở giao diện Internet protocol Version 4(TCP/IPv4), chọn “Use the following DNS server addresses” như hình dưới. Tiếp theo các bạn nhập các dải địa chỉ sau đây vào 2 ô “Preferred DNS server” và “Alternate DNS sever” (nhập theo lần lượt “8.8.8.8- 8.8.4.4” hoặc “4.2.2.1 – 4.2.2.2”)
  • Bước 5: Nhấn Ok và hoàn tất quá trình thay đổi DNS

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Thông thường, bên cạnh các phiên bản chính, nhà phát triển sẽ tạo thêm một phiên bản rút gọn cho ứng dụng. Ví dụ như Facebook, bên cạnh bản chính sẽ có thêm các bản rút gọn là Facebook Lite, Messenger Lite.

Những phiên bản rút gọn này sẽ có dữ liệu ít hơn so với bản chính. Tuy nhiên, chúng vẫn sẽ giữ được các chức năng cơ bản mà bản chính sở hữu. Do đó, bạn có thể sử dụng các ứng dụng rút gọn này nếu bản chính tải chậm.

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng
Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Đối với trình duyệt web, bạn cũng có thể lựa chọn sử dụng Opera thay thì Chorme hay Firefox. Opera sẽ giúp cho bạn nén dữ liệu và tải trang nhanh hơn so với các trình duyệt khác.

Sử dụng các công cụ VPN

Bên cạnh hai phương pháp trên, bạn cũng có thể tăng tốc độ mạng bằng cách sử dụng các công cụ VPN như: Zenmate, APK Combo,… Đa số, các công cụ này khá dễ sử dụng và có thể cải thiện được tốc độ mạng một cách đáng kể

Ngoài ra, các dịch vụ VPN hiện nay cũng được phát triển để có thể cung cấp miễn phí cho người dùng. Thêm vào đó, các công cụ VPN còn có thể sử dụng trên các trình duyệt như: Chorme, Opera, Android, iOS,,,

Trên đây là các thông tin giải đáp của Miko Tech về bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, tăng tốc độ truyền mạng.

Hy vọng các thông tin trong bài viết trên đã giúp cho bạn nắm được các kiến thức cơ bản về việc bóp băng thông của các nhà mạng. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!



source https://mikotech.vn/bop-bang-thong-la-gi/

Thứ Năm, 25 tháng 8, 2022

Mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online

Trong Marketing, có lẽ mô hình AISAS không còn quá xa lạ. Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào nhé!

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin về mô hình AISAS là gì, đôi nét về mô hình AIDMA và ứng dụng của mô hình AISAS trong Marketing.

Mô hình AISAS là gì?

Mô hình AISAS là mô hình phân tích hành vi người tiêu dùng trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số Internet.

Mô hình AISAS
Mô hình AISAS

AISAS được viết tắt từ:

  • Attention (sự chú ý)
  • Interest (sự ấn tượng)
  • Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)
  • Action (hành động)
  • Share (chia sẻ)

Đây là mô hình được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA (Attention-Interest-Desire-Memory-Action).

Mô hình AISAS lý giải quá trình từ khi khách hàng tiếp nhận thông tin sản phẩm, dịch vụ đến khi họ mua, sử dụng và chia sẻ đến nhiều người. Mô hình này hoạt động hiệu quả trong Marketing Online.

Lịch sử phát triển mô hình AISAS

Mô hình AISAS được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA. Hãy cùng tìm hiểu đôi nét về mô hình AIDMA nhé!

Mô hình AIDMA là mô hình được Roland Hall (Hoa Kỳ) đưa vào năm 1920 và hiện nay vẫn còn đang được sử dụng khá phổ biến. AIDMA là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lýhành vi người tiêu dùng.

Mô hình AIDMA
Mô hình AIDMA

AIDMA được viết tắt chữ cái đầu của “Attention, Interest, Desire, Memory, Action” (sự chú ý, quan tâm, mong muốn, ghi nhớ, hành động).

Quảng cáo được phục vụ để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và tạo ra một số mối quan tâm, hy vọng sẽ chuyển sang mong muốn.

Nếu quảng cáo có hiệu quả, mong muốn đó sẽ được ghi nhớ và hy vọng được ghi nhớ đủ lâu để người tiêu dùng thực hiện hành động là mua sản phẩm hoặc thương hiệu.

AIDMA là một mô hình đơn giản nhưng hiệu quả để quảng cáo truyền thống về các sản phẩm tương đối đơn giản, trong đó mục tiêu thực sự là khiến người tiêu dùng lựa chọn thương hiệu của bạn trong số nhiều sự lựa chọn khác.

Tuy nhiên, sự thay đổi về khối lượng thông tin cũng như sự phát triển của công nghệ và Internet đã dẫn đến sự thay đổi lớn hành vi người tiêu dùng.

Vì vậy, mô hình AIDMA truyền thống đã trở nên không còn phù hợp. Mô hình này giả định rằng thông tin sẽ đi một chiều và người tiêu dùng chỉ đơn giản phản ứng lại các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp hơn là họ sẽ tự đi tìm kiếm thông tin.

Ứng dụng mô hình AISAS trong Marketing

A – Attention (sự chú ý)

Attention mang nghĩa là sự chú ý, ở giai đoạn này những gì cần làm là tạo sự chú ý. Đối với mọi sản phẩm, dịch vụ, ở giai đoạn đầu tiên, mục tiêu là để càng nhiều người biết đến càng tốt.

Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)
Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)

Bởi vì một thương hiệu muốn có chổ đứng nhất định trên thị trường thì phải khiến cho người dùng quan tâm và chú ý đến sản phẩm trước tiên.

Với lợi thế là sự phổ biến của Internet nên cơ hội để thu hút sự chú ý của khách hàng là vô kể. Hiện nay, có nhiều kỹ thuật, công cụ marketing để các bạn thực hiện bước attention ( sự chú ý) này như: viết bài PR, banner, forum seeding, quảng cáo Display Ads, TVC,…

I – Interest (sự quan tâm, thích thú)

Ở giai đoạn đầu, các bạn đã thu hút được những đối tượng tiềm năng. Đến giai đoạn này, thương hiệu có thể dễ dàng tìm được chổ đứng nếu bạn tối ưu cảm xúc, tận dụng thành quả của giai đoạn 1 để khiến khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)
Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)

Lúc này, bạn cần khiến cho nhu cầu muốn có được sản phẩm của khách hàng tăng cao bằng cách đề xuất những trải nghiệm mà họ có thể nhận được và lý do mà bạn khác biệt.

Bên cạnh đó, bạn cần chú trọng tạo nhiều thông điệp để chuyển đổi những khách hàng đang không quan tâm sang có ấn tượng với sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Đối với những người không thích sản phẩm, bạn cần có những thông điệp khiến cho họ tò mò. Còn với những người đã chú ý đến sản phẩm, dịch vụ thì bạn cần có những thông điệp khiến họ thích thú và quan tâm hơn.

Vậy làm thế nào để tạo ra những thông điệp này? Bạn cần dựa vào những đặc tính, công năng nổi bật của sản phẩm, dịch vụ. Những điểm này có ý nghĩa như thế nào đến cuộc sống và trải nghiệm của khách hàng.

Ngoài ra, các tuyến nội dung cần nhấn mạnh rằng khách hàng sẽ được gì và mất gì khi sử dụng và khi không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Bạn cũng nên tạo dựng niềm tin, uy tín cho mình bằng việc đưa ra các minh chứng từ các chứng nhận, giải thưởng, các feedback (phản hồi) của các khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm.

S – Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)

Trong hành trình khách hàng, khi bạn đã tạo được sự chú ý, quan tâm, thích thú, khách hàng sẽ ấn tượng và bắt đầu tò mò. Ngay lúc này, họ có xu hướng tìm hiểu sản phẩm dịch vụ của bạn bằng việc tìm kiếm trên các kênh thông tin.

Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Họ sẽ tìm hiểu rằng sản phẩm và dịch vụ có thực sự đáp ứng nhu cầu của họ hay không, có được nhận phản hồi tốt không, những lợi ích mà họ sẽ được nhận từ sản phẩm, dịch vụ đó.

Đây là lúc mà bạn cần có sự chuẩn bị để khi khách hàng bắt đầu tìm kiếm thì sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm. Sau đây là 2 hình thức giúp bạn xuất hiện trong top tìm kiếm:

SEO (Search Engine Optimization)Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Quá trình này bao gồm việc tối ưu nội dung và trải nghiệm trên trang web.

Bên cạnh đó, để có thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm thì nội dung không chỉ giá trị mà còn phải tuân thủ theo những nguyên tắc của các nền tảng tìm kiếm như Google,…

PPC (Pay Per Click) là hình thức quảng cáo trả phí theo lượt click (nhấp chuột) vào trang web. Nhưng để có thứ hạng cao, bạn cũng cần làm những việc như tối ưu nội dung và trải nghiệm người dùng trên website.

A – Action (hành động)

Action (hành động) là bước mà khách hàng sẽ quyết định hành động, hành động này có thể là: mua hàng, nhận báo giá, điền biểu mẫu, nhờ hỗ trợ tư vấn,… hoặc đơn giản họ có thể thoát trang mà thậm chí chẳng thèm đoái hoài đến sản phẩm của bạn.

Call To Action (CTA)
Call To Action (CTA)

Vì vậy, giai đoạn này rất quan trọng, bạn cần đưa ra những lời kêu gọi hành động (CTA – Call To Action) để tác động đến khách hàng tối đa.

Hãy tạo những lời kêu gọi hành động ở cuối website như: Mua ngay, tải ngay, đặt hàng ngay,...

Hãy lưu ý rằng cho dù ba bước trên bạn làm rất tốt, SEO vẫn chạy top tìm kiếm nhưng ACTION (hành động) không hiệu quả thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất thấp, dẫn đến doanh thu không đạt như kỳ vọng.

S – Share (chia sẻ)

Share chính là đích đến của tất cả thương hiệu. Bước này có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì bạn sẽ có được một lượng lớn khách hàng mới mà không phải mất chút công sức nào.

Khách hàng khi trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ tốt, họ sẽ luôn mong muốn được chia sẻ, lan tỏa đến bạn bè, người thân của họ.

Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.
Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.

Bạn có thể kích thích khách hàng chia sẻ bằng các chương trình giảm giá, khuyến mãi, trúng thưởng,…

Sau đó, những người được chia sẻ sẽ tò mò, họ sẽ quay lại bước Search để tìm hiểu thông tin, sau đó đến bước Action cuối cùng lại Share.

Vì vậy, Share là bước cuối trong mô hình AISAS nhưng đây lại là bước giúp rút ngắn chuỗi mô hình này chỉ còn SAS (Search, Action, Share).

Kết hợp Search – Share

Kết hợp Search - Share
Kết hợp Search – Share

Sự kết hợp tìm kiếm và chia sẻ mang lại hiệu ứng lan truyền rất lớn. Khi người mua hàng chia sẻ thông tin sản phẩm, dịch vụ cho những người khác, tức là những người được chia sẻ sẽ có được thông tin từ Action của người mua hàng.

Vì thế người mua hàng đã giúp bạn làm bước Attention và Interest cho những người khác. Cứ như thế, thông tin sẽ được người dùng lan truyền mà không phải tốn công Marketing nữa.

Chính vì vậy, việc đẩy mạnh hoạt động chia sẻ và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là rất quan trọng và cần thiết.

Mô hình phi tuyến tính AISAS

Về cơ bản, mô hình AIDMA là tuyến tính. Nó đại diện cho một quá trình từng bước, bắt đầu với “sự chú ý” và kết thúc bằng “hành động”.

Tuy nhiên, mô hình AISAS không nhất thiết phải chuyển qua từng giai đoạn trong số năm giai đoạn (Chú ý → Sở thích → Tìm kiếm → Hành động → Chia sẻ). Một bước có thể bị bỏ qua hoặc có thể được lặp lại.

Ví dụ: người tiêu dùng có thể xem quảng cáo trên truyền hình cho một sản phẩm tương tự và ngay lập tức đến cửa hàng để mua sản phẩm đó (Chú ý → Sở thích → Hành động).

Hoặc họ có thể quan tâm đến nữ diễn viên xuất hiện trong quảng cáo truyền hình đến mức họ hoặc cô ấy ngồi ngay xuống máy tính của họ để viết về quảng cáo trên blog của họ (Chú ý → Quan tâm → Chia sẻ).

Trong thời đại công nghệ 4.0, mô hình AISAS hoạt động rất tốt trong môi trường Marketing Online và cũng có thể xem là chìa khóa giúp chinh phục khách hàng.

Bài viết này Miko Tech thông tin đến bạn đọc mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào và đôi nét về mô hình AIDMA.

Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích về mô hình AISAS để giúp bạn áp dụng trong chiến lược Marketing Online của mình một cách hiệu quả.



source https://mikotech.vn/mo-hinh-aisas/

Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả

Bạn muốn tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Bạn muốn biết Mobile Firendly có vai trò như thế nào đối với website? Bạn cần tìm hiểu cách tối ưu Mobile Friendly hiệu quả nhất hiện nay? Hãy đến ngay với bài viết dưới đây của Miko Tech.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết còn giới thiệu đến cho bạn dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Cùng tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Mobile Friendly là gì?

Mobile Friendly là việc tối ưu hóa website để chúng trở nên thân thiện với các thiết bị di động. Bằng cách này, bạn có thể dễ dàng xem được giao diện của website ngay trên thiết bị điện thoại.

Với tốc độ phát triển công nghệ hiện nay, số người dùng điện thoại để xem website ngày càng gia tăng. Do đó, nếu bạn muốn website của mình đến gần hơn với người dùng thì hãy nhanh chóng tối ưu website thân thiện với thiết bị di động.

Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện
Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện

Ngoài ra, Google cũng sẽ sử dụng Mobile Friendly để đánh giá mức độ thân thiện mà các website đã sử dụng trên các công cụ tìm kiếm của điện thoại. Thông qua các dữ liệu này, Google sẽ tiến hành đánh giá và xếp hạng các website.

Chính vì vậy, nếu bạn muốn website của mình có thể vượt qua được các đối thủ cạnh tranh và lên top Google thì việc tối ưu hóa Mobile Friendly là rất cần thiết.

2. Tối ưu Mobile Friendly có lợi ích gì?

Với người truy cập

Một website mang lại trải nghiệm người dùng tốt, có độ tương thích phù hợp với di động của người truy cập giúp tăng trải nghiệm tốt của người dùng với website và doanh nghiệp.

Theo Google đánh giá, nếu website không thân thiện với thiết bị di động thì số lượng người truy cập có khả năng rời khỏi website sẽ tăng lên gấp 5 lần.

Bên cạnh đó, người dùng cũng sẽ có ấn tượng tốt với doanh nghiệp thông qua chất lượng website của doanh nghiệp. Đây cũng chính là đáp án trả lời cho câu hỏi họ có trở thành một khách hàng của doanh nghiệp hay không.

Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng
Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng

Việc tối ưu Mobile Friendly sẽ mang lại cho người truy cập nhiều lợi ích như:

  • Tăng trải nghiệm, tạo sự thú vị, tiện lợi cho người dùng
  • Các thao tác đăng ký, xem sản phẩm, đặt hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Gây được ấn tượng tốt cho khách hàng. Từ đó, người dùng sẽ truy cập website thường xuyên hơn

Với doanh nghiệp

Khi thực hiện tối ưu Mobile Friendly, doanh nghiệp sẽ được các lợi ích sau:

  • Google sẽ đánh giá cao website của doanh nghiệp. Từ đó, website sẽ được lên top Google nhanh hơn và có thêm nhiều người truy cập, đăng ký, tương tác…
  • Bắt kịp xu hướng của thời đại, nâng cao số lượng người truy cập
  • Góp phần xây dựng vị trí, nâng cao thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp
  • Gây ấn tượng đối với khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh so với đối thủ
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh

3. Cập nhật Mobile Friendly có ảnh hưởng gì đến website không?

Việc cập nhật Mobile Friendly sẽ không gây ảnh hưởng đến website của bạn. Thay vào đó, xây dựng website thân thiện với thiết bị di động lại có lợi ích khá lớn. Mobile Friendly sẽ trở thành yếu tố quan trọng để Google đánh giá trong thời gian tới.

Tuy nhiên, các kết quả trên thiết bị di động sẽ bị ảnh hưởng khi cập nhật Mobile Friendly. Hiện nay, vẫn chưa có một thống kê chính xác nào để xác định Android hay IOS bị ảnh hưởng nhiều hơn.

4. Cách tối ưu Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả

Tối ưu tốc độ tải trang

Tốc độ tải trang là yếu tố quan trọng khi sử dụng các thiết bị internet. Đây là yếu tố mà bạn nên chú trọng và tối ưu đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Tốc độ tải trang chính là yếu tố then chốt quyết định người truy cập có tiếp tục ở lại website hay không. Nếu tốc độ load chỉ chậm từ 1 đến 5 giây thì người truy cập cũng có thể chuyển qua website khác.

Bên cạnh đó, tốc độ tải trang còn là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thu thập dữ liệu của bot Google. Thông thường, bot Google sẽ ưu tiên thu thập dữ liệu trên các website trước. Do đó, bạn cần tập trung tối ưu tốc độ tải trang đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Giao diện nội dung

Thông thường, các website cũ sẽ được xây dựng dựa trên kích thước phù hợp với màn hình của laptop và máy tính để bàn. Tuy nhiên, các thông số này sẽ không thể thu nhỏ để phù hợp với màn hình của thiết bị di động.

Chính vì vậy, những website được xây dựng sau này thường sẽ tiến hành thiết kế giao diện hiển thị nội dung để có thể phù hợp với nhiều thiết bị. Dù sử dụng trên thiết bị nào thì website cũng sẽ tự điều chỉnh để phù hợp với màn hình của thiết bị.

Do đó, người đọc sẽ không phải thường xuyên phóng to và thu nhỏ để tương thích với màn hình. Trải nghiệm người dùng theo đó sẽ được tăng lên và họ sẽ đánh giá cao website của bạn hơn.

Quảng cáo hiển thị trên website

Quảng cáo spam hay hiển thị full màn hình sẽ làm giảm trải nghiệm của người dùng. Do đó, Mobile Friendly sẽ giúp bạn tối ưu 20% các quảng cáo hiển thị trên website của di động. Các quảng cáo sẽ bị che bớt hoặc điều hướng sang trang khác nếu người dùng lỡ bấm vào.

Tối ưu Google My Business thông qua Google Map

Người dùng thường có thói quen không xem địa chỉ thực mà sẽ bấm vào Google map để biết được đường đến địa điểm đó. Chính vì vậy, địa chỉ nên được gắn vào Google map để doanh nghiệp có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Tối ưu URL

Thông thường, các URL trên thiết bị di động sẽ có chữ “m” ở phía trước. Tuy nhiên, bạn nên gắn thêm thẻ Canonical để thông báo cho Google về sự giống nhau của nội dung trên website điện thoại và máy tính.

Bên cạnh đó, việc tối ưu hóa Mobile Friendly trên di động sẽ cần đến sự hỗ trợ của Google. Chính vì vậy, mọi thao tác mà bạn thực hiện cần tuân thủ các quy luật mà Google đặt ra.

5. Làm sao để biết Mobile Friendly đã tối ưu hay chưa?

Để có thể kiểm tra xem Mobile Friendly đã được tối ưu hóa hay chưa, bạn có thể thực hiện theo 3 cách dưới đây:

Kiểm tra trực tiếp trên điện thoại di động

Mobile Friendly sẽ hoạt động tốt trên các thiết bị iOS hơn là Android. Do đó, bạn có thể thực hiện cách kiểm tra thủ công là sử dụng nhiều thiết bị để di động với kích thước màn hình khác nhau để truy cập vào website.

Với cách làm này, bạn có thể kiểm tra được giao diện của website. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra tốc độ tải trang và các lỗi xảy ra đối với website.

Sử dụng công cụ Google

Hiện nay, Google đã cung cấp công cụ kiểm tra Mobile Friendly miễn phí để người dùng có thể sử dụng. Theo đó, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường dẫn https://ift.tt/BrFwoNq
  • Bước 2: Dán đường link của website mà bạn muốn kiểm tra vào ô URL để check Mobile Friendly
  • Bước 3: Đợi thông tin và xem kết quả. Nếu kết quả hiển thị là “Page is Mobile Friendly” thì có nghĩa là website của bạn đã được tối ưu Mobile Friendly.
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly

Sử dụng công cụ Google Search Console

Google Search Console sẽ giúp bạn biết những thông tin nào chưa được tối ưu Mobile Friendly. Từ đó, bạn sẽ có thể biết được những nhược điểm của website và định hướng chúng trở nên tốt hơn.

Để sử dụng Google Search Console, bạn chỉ cần truy cập vào https://ift.tt/OKzMUus. Sau đó, bạn chỉ cần dán URL của website vào ô tìm kiếm là có thể xem được kết quả.

Công cụ Google Search Console
Công cụ Google Search Console

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

HubSpot’s Marketing Garder sẽ giúp bạn phân tích và đưa ra những gợi ý để tối ưu Mobile Friendly. Bạn chỉ cần truy cập vào địa chỉ https://ift.tt/mWlkaEv, sau đó nhập địa chỉ của website và email.

HubSpot’s Marketing Garder sẽ mang đến cho bạn bản xem trước của website trên thiết bị di động. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thang điểm tối ưu Mobile Friendly của website bằng công cụ này, cao nhất là 100 điểm.

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder
Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

6. Lưu ý khi tối ưu Mobile Friendly

Đảm bảo tính Reponsive

Reponsive WebDesign sẽ giúp website tùy chỉnh kích thước giao diện để phù hợp với thiết bị truy cập. Do đó, bạn cần đảm bảo tính Reponsive cho website khi tối ưu Mobile Friendly để giúp người dùng dễ dàng hơn khi xem giao diện.

Không sử dụng Flash

Tốt nhất, bạn nên sử dụng mã viết HTML5 thay vì Flash cho website của mình. Điều này sẽ giúp cho nội dung website của bạn được hiển thị mạch lạc và dễ hiểu hơn trên những thiết bị di động.

Tránh làm cho website bị quá nặng

Nếu muốn tốc độ tải trang của website đươc nhanh hơn, bạn nên hạn chế sử dụng các hình ảnh hay quảng cáo quá nặng, cồng kềnh. Những tệp này có thể ảnh hưởng xấu đến trải nghiệm của người dùng và làm cho website của bạn giảm thứ hạng trên SERPs.

Thay vào đó, bạn nên sử dụng các hình ảnh có định dạng phù hợp với website. Ngoài ra, bạn cũng có thể cắt giảm các điểm ảnh để thay đổi kích thước của ảnh.

Sử dụng AMP

AMP là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages. Đây là công cụ có công dụng tăng tốc cho thiết bị di động.

Google AMP là một công nghệ mã nguồn có khả năng giúp cải thiện tốc độ tải trang trên các thiết bị di động. Qua đó, lượng người dùng truy cập, tương tác đối với website sẽ được tăng lên.

7. Dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech

Miko Tech là thương hiệu uy tín, chất lượng chuyên cung cấp các giải pháp tối ưu, thiết kế website hàng đầu nước ta hiện nay. Khi đến với Miko Tech, bạn sẽ được cung cấp dịch vụ tối ưu Mobile Firendly an toàn và hiệu quả.

Website của Miko Tech
Website của Miko Tech

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực marketing cùng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyết, Miko Tech cam kết sẽ mang đến cho khách hàng một website thân thiện với người dùng nhất.

Bên cạnh dịch vụ thiết kế website, Miko Tech còn cung cấp cho khách hàng hệ sinh thái các giải pháp marketing toàn diện để có thể phát triển website hoàn hảo nhất.

Trên đây là tổng hợp các thông tin về Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết cũng đã giới thiệu cho bạn thêm thông tin về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình phát triển website của mình.

Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly, hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ thiết kế website Miko Tech

  • Website: https://mikotech.vn/
  • Hotline: 028 3636 8805 – 0909 326 456
  • Email: support@mikotech.vn
  • Fanpage: https://ift.tt/oS5gGYT
  • Linkedin: https://ift.tt/0TVbJjr
  • Tiktok: https://ift.tt/BeCn7i0
  • Thời gian hoạt động: Thứ 2 – Thứ 6 từ 8h30 – 17h30 | Thứ 7 từ 8h30 – 12h30
  • Trụ sở chính: Tầng 15, Robot Tower, 308-308C, Đường Điện Biên Phủ, Phường 04, Quận 3, TP Hồ Chí Minh


source https://mikotech.vn/mobile-friendly-la-gi/

VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết

Bạn muốn tìm hiểu VPS là gì? Bạn cần biết công dụng và các thông số cơ bản của VPS để lựa chọn được sản phẩm phù hợp? Bài viết dưới đây của Miko Tech sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin trên.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được VPS là gì, công dụng và ưu nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại VPS cũng như lưu ý khi mua VPS.

Cùng tìm hiểu ngay VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết dưới đây nhé!

1. VPS là gì?

VPS là từ viết tắt của Virtual Private Server, đây được hiểu là một dạng máy chủ ảo được tạo ra bằng cách phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ khác nhau. Theo đó, mỗi máy chủ sẽ có tính năng tương tự như một máy chủ riêng (dedicated server).

VPS là một dạng máy chủ ảo
VPS là một dạng máy chủ ảo

Các máy chủ này sẽ chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu. Mỗi tài khoản VPS sẽ được xây dựng như một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, bao gồm: CPU riêng, RAM riêng, ổ HDD riêng, địa chỉ IP và hệ điều hành riêng.

Theo cách xây dựng này, người dùng sẽ có toàn quyền quản lý root và có thể tiến hành restart lại hệ thống bất cứ lúc nào.

2. Công dụng của VPS

Hiện nay, VPS được ứng dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp. Từ những doanh nghiệp có quy mô lớn đến các doanh nghiệp có quy mô nhỏ lẻ, VPS đều được xuất hiện trong các nhu cầu như:

  • Dùng trong máy chủ của game
  • Lưu trữ website trong các dịch vụ như: Bán hàng, thương mại điện tử, những website có lượng truy cập lớn
  • Phát triển lĩnh vực platform
  • Sử dụng trong các chương trình truyền thông trực tiếp
  • Xây dựng môi trường ảo để thuận tiện cho việc lập trình, phân tích, nghiên cứu virus…
  • Lưu trữ dữ liệu, hình ảnh, tài liệu, video…
Công dụng của VPS
Công dụng của VPS

3. Ưu và nhược điểm khi sử dụng VPS

Ưu điểm

Những ưu điểm khi sử dụng VPS mà bạn có thể tham khảo như:

  • Thời gian cài đặt và kích hoạt ứng dụng khá nhanh, chỉ mất khoảng từ 5 đến 10 phút là bạn có thể sử dụng được VPS
  • VPS có tính năng bảo mật cao nên rất an toàn đối với người sử dụng
  • Người dùng có thể toàn quyền sử dụng các phần mềm của VPS như một máy chủ độc lập
  • Sử dụng tài khoản VPS sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn là việc sử dụng máy chủ
  • Với VPS, bạn có thể tiến hành quản lí khách hàng từ xa để giúp khách hàng thực hiện cài đặt, nâng cấp phần mềm…

Nhược điểm

Bên cạnh các ưu điểm, VPS vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Hoạt động của VPS sẽ bị ảnh hưởng bởi sự ổn định của máy chủ vật lý tạo ra VPS.
  • VPS sẽ bị phụ thuộc bởi việc sử dụng chung máy chủ vật lý
  • Người dùng sẽ bị tốn thời gian và chi phí để thực hiện nâng cấp tài nguyên. Tuy nhiên, việc nâng cấp này cũng không thể mở rộng thêm được nhiều tài nguyên.
  • Đôi khi việc vận hành và năng suất hoạt động của VPS sẽ không đạt được hiệu quả như khách hàng mong muốn.

4. Các bước sử dụng VPS

Bước 1: Truy cập vào vào VPS server thông qua SSH

SSH sẽ giúp cho bạn tạo nên kết nối an toàn và có thể kiểm soát được server từ xa. Ngoài ra, SSH còn có độ bảo mật rất cao nên khá an toàn cho người sử dụng. Khi bạn truy cập vào tài khoản VPS bằng SSH, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn các thông tin sau:

  • Địa chỉ IP
  • User name: Đây là tài khoản sẽ có toàn quyền để truy cập vào trong một hệ thống máy tính nhất định. Tài khoản này tương tự như Administrator nhưng lại có độ mạnh hơn.
  • Mật khẩu của tài khoản

Nếu bạn sử dụng máy tính có hệ điều hành windows thì bạn có thể cài đặt SSH thông qua Bitvise và PuTTY.

  • Bitvise: Đây là ứng dụng khá thân thiện với người dùng và có giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng. Hầu hết các thao tác đều được thực hiện trên một màn hình duy nhất ở màn hình dòng lệnh.
  • PuTTY: Công cụ này cũng có giao diện khá tối giản nhưng sẽ có nhiều cấu hình hơn để bạn có thể lựa chọn. Từ đó, việc tối ưu và quản trị server cũng sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Bước 2: Cập nhật server

Sau khi đăng nhập vào tài khoản VPS, bạn nên kiểm tra xem trong tài khoản đã có thông báo hay gói cập nhật nào chưa. Nên lưu ý rằng, các bản cập nhật rất quan trọng đối với server. Bạn có thể kiểm tra theo cách sau:

  • Nhập công thức “apt update command” và bấm Enter để liệt kê các ứng dụng cần cập nhật.
  • Sau đó, bạn hãy nhập thêm “apt dist-upgrade” để tiến hành cập nhật tất cả các ứng dụng, phần mềm cho server của mình.

Sau khi cập nhật hoàn thành, bạn có thể dùng lệnh reboot để tiến hành khởi động lại sever. Tiếp theo, bạn hãy đóng cửa sổ lệnh lại và đợi khoảng vài phút để kết nối lại với server.

Bước 3: Tạo user và phân quyền

Bạn nên tạo một user mới và phân quyền cho chúng bởi vì tài khoản root có thể làm hỏng server nếu bạn thực hiện thao tác sai. Để lập tài khoản mới, bạn cần thực hiện lệnh “sudo” để chạy các lệnh cần quyền liên quan đến hệ thống

Sử dụng dòng lệnh “adduser yournewusername” và gán user vào trong nhóm có quyền “sudo” thành “# usermod -aG sudo yournewusername”. Sau đó, bạn hãy tiến hành đổi mật khẩu cho user mới là có thể hoàn thành bước này.

Bước 4: Chứng thực Public Key

Nhìn chung, Public Key sẽ có kỹ thuật bảo mật an toàn hơn so với các loại mật khẩu thông thường. Public Key được hiểu như một kiểu bảo mật 2 lớp dùng để xác nhận Private Key.

Server của bạn sẽ được chứa public key và bạn sẽ sử dụng nó để chứng thực khóa private. Khi bạn đã thiết lập xong các chứng thực public key, bạn chỉ cần một private key và một mật khẩu để tiến hành đăng nhập, tạo thêm một lớp bảo mật cho server của bạn.

Bước 5: Thiết lập tường lửa cho VPS của bạn

Kích hoạt tường lửa sẽ giúp bảo vệ an toàn cho server của bạn. Bạn có thể tiến hành kích hoạt firewall bằng phần mềm iptables. Phần mềm này sẽ giúp bạn thiết lập nên các quy tắc và giới hạn traffic của server.

Tuy nhiên, quá trình này có thể gặp một ít phức tạp. Do đó, bạn nên tìm hiểu thật kỹ trước khi tiến hành.

5. Các thông số cần lưu ý khi mua VPS

RAM

RAM có vai trò là bộ nhớ chính trong thiết bị máy tính. Do đó, nếu VPS của bạn có càng nhiều RAM thì khả năng truy xuất dữ liệu sẽ càng tốt. RAM sẽ có chức năng xử lý các vấn đề liên quan đến những đoạn mã PHP với phần mềm PHP, truy vấn nhập xuất của database…

Số lượng RAM nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào quy mô của website và lượng truy cập . Thông thường, các VPS sẽ cung cấp dịch vụ mức RAM khoảng 512MB đến 16GB, Cloud VPS là 16GB.

Ram có chức năng là bộ nhớ chính
Ram có chức năng là bộ nhớ chính

SWAP

SWAP được xem như là một bộ nhớ ảo có chức năng lưu lại lịch sử các thao tác xử lý nếu bộ nhớ RAM của bạn bị đầy. Tuy nhiên, SWAP là một không gian lưu trữ trên ổ cứng chứ không phải là một bộ nhớ độc lập.

Bộ nhớ ảo swap
Bộ nhớ ảo swap

Disk

Disk chính là ổ đĩa cứng, nơi lưu trữ các file cài đặt của hệ điều hành cũng như các file mã nguồn của website. Disk có 02 loại như sau:

  • HDD (Hard Disk Drive): Đây là loại ổ đĩa thông dụng, được sử dụng nhiều trên máy tính
  • SSD (Solid State Drive): Đây là một loại ổ cứng được dùng để lưu trữ dữ liệu nhưng có tốc độ truy xuất nhanh hơn HDD gấp 300 lần. Chính vì vậy, SSD sẽ có chi phí đắt hơn so với loại ổ HDD.
Disk là nơi lưu giữ các file
Disk là nơi lưu giữ các file

CPU Core

CPU Core có nghĩa là lõi để xử lý CPU. Một máy chủ riêng sẽ có một số lượng core nhất định và các core này sẽ được chia cho các VPS. Số core càng cao thì khả năng xử lý dữ liệu sẽ càng tốt.

CPU Core
CPU Core

Băng thông

Băng thông là lưu lượng cho phép bạn truyền tải dữ liệu đi. Ví dụ, nếu bạn có 1 file với dung lượng 1GB trên VPS thì cứ với mỗi người tải, bạn sẽ mất 1GB băng thông. Tương tự với các loại file khác như hình ảnh, CSS, JS,…

Băng thông
Băng thông

 IP

IP là tên viết tắt của từ Internet Protocol. Số lượng IP sẽ được cung cấp bởi các nhà dịch vụ VPS. Thông thường, các dãy IP này sẽ được cung cấp một cách ngẫu nhiên.

Uptime

Thời gian Uptime của VPS thường được tính từ thời gian hoạt động của nó. Thông thường, nếu thời gian hoạt động của VPS từ 99.95 đến 99.9% thì bạn có thể sử dụng được.

Hệ điều hành

Hiện nay, VPS có 2 hệ điều hành phổ biến là LinuxWindow. Linux sẽ có thiết kế thân thiện với người dùng và ít chi phí hơn so với Window. Tuy nhiên, nếu như bạn làm việc với Dot Net hoặc Visual Studio thì nên sử dụng VPS Window.

6. Các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS

Debian

Debina nổi tiếng là hệ điều hành có hệ thống quản lý gói APT. Hệ điều hành này sử dụng chính sách nghiêm ngặt để kiểm tra chất lượng của các gói và bản phát hành. Bạn có thể cài đặt Debian một cách hoàn toàn miễn phí.

Hệ điều hành Debian
Hệ điều hành Debian

Ngoài ra, Debina còn tiến hành tạo ra các gói cài đặt giúp cho việc chuyển đổi trở nên dễ dàng và mượt mà hơn. Số lượng gói cài đặt mà Debian sở hữu lên đến 40.000, đây là một con số lớn mà không phải bản phân phối nào cũng có được.

Ubuntu

Mục đích của Ubuntu hướng đến chính là cung cấp cho khách hàng một hệ điều hành ổn định. Chính vì vậy, hệ điều hành này luôn tập trung phát triển vào sự tiện dụng và dễ dàng trong cài đặt.

Bên cạnh đó, Ubuntu còn thường xuyên cập nhật các chức năng và tích hợp vô số packages để tạo nên một nền tảng hiệu quả. Chính vì vậy, Ubuntu khá phù hợp để sử dụng cho người mới bắt đầu sử dụng VPS.

Hệ điều hành Ubuntu
Hệ điều hành Ubuntu

CentOS 

CentOS là từ viết tắt của Community enterprise Operating System. Hệ điều hành này được phát triển vào năm 2004 và có khá nhiều điểm giống với RHEL. CentOS là một hệ điều hành rất lý tưởng cho công việc kinh doanh bởi sở hữu tính bảo mật khá cao.

Hệ điều hành CentOS
Hệ điều hành CentOS

Đồng thời, CentOS còn được xem là một môi trường hoàn hảo để lập trình bởi khả năng dễ dàng tùy chỉnh và đảm bảo an toàn cho người dùng.

Fedora

Fedora được sáng lập và phát triển từ dự án Fedora Project. Hệ điều hành này được bảo trợ bởi nhà cung cấp uy tín hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công nghệ – Red Hat. Đây là một hệ điều hành hoàn toàn miễn phí và có đa tính năng.

Hệ điều hành Fedora
Hệ điều hành Fedora

Ngoài ra, Fedora còn có giao diện GNOME 3 đột phá. Bên cạnh đó, môi trường lập trình website của Fedora còn có hỗ trợ java, php…

7. Các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay

Managed VPS

Managed VPS là một hình thức cung cấp dịch vụ VPS đi kèm với việc quản trị. Theo đó, dịch vụ quản trị trong Managed VPS sẽ bao gồm cả công việc như: tư vấn, cài đặt VPS cho khách hàng… Bên cạnh đó, Managed VPS còn hỗ trợ tối ưu hiệu suất và bảo mật thông tin.

Trên thị trường hiện nay, Managed VPS có giá thành khá cao. Do đó, Managed VPS thường phù hợp cho những người không có các kỹ năng quản trị nhưng vẫn phải sử dụng VPS.

Unmanaged VPS

Khác với Managed VPS, Unmanaged VPS sẽ không có dịch vụ quản trị. Các đơn vị cung cấp Unmanaged VPS chỉ có thể đảm bảo cho VPS không xuất hiện tình trạng downtime hoặc các sự cố khác.

Trong gói dịch vụ này, những việc như: cài webserver, bảo mật… người dùng đều phải tự làm. Bên cạnh đó, người dùng cũng phải tự chịu trách nhiệm về các chương trình mà mình thiết lập.

8. Cần lưu ý điều gì khi mua VPS?

Để mua được máy chủ ảo VPS có hiệu suất cao, chất lượng tốt, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị cung cấp: Bạn nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực VPS. Ngoài ra, bạn cũng nên lựa chọn các nhà cung cấp sở hữu cơ sở hạ tầng tốt, chất lượng.
  • Giá thành: Tùy theo nhu cầu và nguồn vốn mà bạn có thể lựa chọn gói dịch vụ VPS theo tháng hoặc năm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên chọn các gói dịch vụ theo năm sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn.
  • Thông số: Khi mua VPS, bạn nên lưu ý đến các thông số của chúng để lựa chọn được sản phẩm phù hợp.

Trên đây là tổng hợp các thông tin của Miko Tech về VPS là gì, công dụng của VPS, ưu và nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, các thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS, các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay và lưu ý khi mua VPS.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ biết được các kiến thức cần thiết để mua và sử dụng VPS sao cho phù hợp. Hãy tham khảo thật kỹ bài viết để có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích nhé!



source https://mikotech.vn/vps-la-gi/

Mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả

Mô hình SSS là “cầu nối” giúp doanh nghiệp dẫn dắt khách hàng đến với một câu chuyện truyền cảm hứng để chạm đến cảm xúc ẩn sâu bên trong, kích thích họ mua hàng. Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả nhé!

Bên cạnh đó, Miko Tech cũng giúp bạn hiểu thêm về khái niệm SSS, cách dùng, kịch bản SSS của Russell Brunson và ví dụ kinh điển được thực hiện theo công thức SSS.

Mô hình SSS là gì?

Mô hình SSS (3S) được viết tắt từ chữ cái đầu của 3 từ Star, Story, Solution.

  • Star: Ngôi sao – nhân vật chính
  • Story: Câu chuyện
  • Solution: Giải pháp
Mô hình SSS
Mô hình SSS

Mô hình SSS cung cấp cho người viết nội dung một khung hình dễ hiểu, dễ áp dụng để truyền tải những câu chuyện gần gũi nhưng vẫn không kém phần ý nghĩa về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu đến với khách hàng.

“Star, Story, Solution” cũng xuất hiện trong quyển sách “Bí mật Dotcom: Bản đồ ngầm giúp công ty của bạn tăng trưởng online” (Dotcom Secrets: The Underground Playbook for Growing Your Company Online with Sales Funnels) của Russell Brunson (2015).

Tuy chỉ nằm ở một phần nhỏ trong chương IV: Phễu và Kịch bản (Funnels and Scripts) nhưng đây là mô hình hết sức thú vị để tìm hiểu.

Cách dùng mô hình SSS để viết content hiệu quả

Hãy cùng tìm hiểu 3 yếu tố cấu thành mô hình SSS ngay dưới đây nhé!

Star (ngôi sao – nhân vật chính)

Ngôi sao (Star) chính là nhân vật chính, đối tượng trọng tâm mà bạn sẽ nhắc đến trong bài viết. Nhân vật chính ở đây có thể là người nổi tiếng, người có tầm ảnh hưởng trong các lĩnh vực mà có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Star (Ngôi sao) chính là nhân vật chính.
Star (Ngôi sao) chính là nhân vật chính.

Mặc khác, nhân vật chính cũng có thể là giám đốc, nhà sáng lập thương hiệu sẽ có khả năng truyền cảm hứng đến độc giả. Thậm chí nhân vật cũng có thể là khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của bạn sẽ tạo ra được sự gần gũi, từ đó dễ đồng cảm hơn.

Tuy nhiên, bạn cần tránh việc khiến cho đối tượng chính của bài viết bị mơ hồ, lan man. Điều này sẽ khiến cho người đọc thất vọng và bài viết khó được chú ý hơn.

Story (câu chuyện)

Để ngôi sao bên trên thực sự tỏa sáng và phát huy hiệu quả thì việc xây dựng câu chuyện xung quanh ngôi sao đó phải thật ấn tượng. Câu chuyện có thể vui vẻ, thành công, “lâm li bi đát”,… nhằm tạo được sự chân thực, ấn tượng và gây chú ý.

Story là giai đoạn xây dựng câu chuyện xoay quanh nhân vật chính.
Story là giai đoạn xây dựng câu chuyện xoay quanh nhân vật chính.

Cụ thể như nếu nhân vật chính là CEO hay nhà sáng lập thì bạn có thể kể lại quá trình lập nghiệp khó khăn của họ, những khó khăn vất vả mà họ đã trải qua để thành công. Từ đây, khách hàng sẽ dễ dàng hiểu được câu chuyện và giá trị cốt lõi mà bạn muốn truyền tải.

Ngoài ra, nếu nhân vật chính là một sản phẩm thì bạn có thể miêu tả quá trình mà sản phẩm được tạo thành từ những nguyên liệu thô sơ cho đến thành phẩm hoàn chỉnh đến tay khách hàng.

Solution (giải pháp)

Solution (giải pháp) là yếu tố mấu chốt thể hiện được giải pháp và hành động gì mà Star (ngôi sao) đã làm để thoát ra khỏi tình huống hoặc câu chuyện bên trên để mà đạt được thành công và hạnh phúc hiện tại.

Solution là giải pháp mà nhân vật chính đã thực hiện để thoát khỏi vấn đề.
Solution là giải pháp mà nhân vật chính đã thực hiện để thoát khỏi vấn đề.

Khi đến được đây tức là người đọc hay khán giả đã hoàn toàn bị cuốn theo mạch câu chuyện mà bạn đã kể. Vì vậy, những giải pháp và hành động của Star(ngôi sao) phải thực sự ấn tượng và truyền cảm hứng.

Hãy áp dụng CTA( call to action – kêu gọi hành động) nhưng đừng đưa ra những câu nói mang tính ép buộc hoặc hối thúc người đọc mua hàng.

Kịch bản SSS (Star, Story, Solution) của Russell Brunson

Russell Brunsontác giả của quyển sách Bí mật Dotcom: Bản đồ ngầm giúp công ty của bạn tăng trưởng online. Ông cũng là doanh nhân, chuyên gia trong lĩnh vực Marketing với kỹ thuật phễu bán hàng nổi tiếng.

Đây là quyển sách được Dan Kennedymột bậc thầy viết quảng cáo viết lời tựa.

Sách bí mật dotcom
Sách bí mật dotcom

Star, Story, Solution script (kịch bản Ngôi sao, Câu chuyện, Giải pháp) là một phần nhỏ trong chương IV của quyển sách.

Russell chia sẽ ông đã mất gần như 10 năm để nhận ra khung sườn cho kịch bản này dù ông không phải là người sáng tạo ra khái niệm “ngôi sao, câu chuyện, giải pháp”.

Ông đã tạo ra một khung sườn mà công ty của ông cũng như khách hàng của mình dùng đi dùng lại. Hãy cùng tìm hiểu khung sườn này ngay dưới đây:

Tham khảo sách DotCom Secrets: The Underground Playbook for Growing Your Company: https://ift.tt/2pUO4dS

Phần 1: STAR (Ngôi sao)

Phần 1: STAR
Phần 1: STAR từ sách “Bí mật dotcom”

1. Pattern Interrupt (Phá bỏ lối suy nghĩ cũ)

Bạn cần tạo ra cái gì đó mà khách hàng tiềm năng nhìn vào sẽ thu hút sự chú ý của họ, kéo họ ra khỏi môi trường hiện tại, hoạt động họ đang làm khiến họ chú ý đến bài bán hàng của bạn. Nhưng điều này không phải là điều dễ dàng.

2. Core-desire Questions (Những câu hỏi khao khát thầm kín)

Thông qua một chuỗi câu hỏi, bạn sẽ khiến khách hàng tiềm năng phải nghĩ đến những điều họ mong muốn nhất. Những câu hỏi này sẽ hướng tâm trí của họ đến chủ đề mà bạn muốn thảo luận. Kết quả là họ sẽ mong muốn đạt được điều ước muốn của mình.

3. Agitate Past Failures (Gợi lại những thất bại đã qua)

Nếu khách hàng tiềm năng tìm đến thư bán hàng, bài viết của bạn, có lẽ đây không phải là lần đầu tiên mà họ đi tìm giải pháp cho vấn đề của họ. Nếu họ đã có được kết quả như mong muốn của họ thì có lẽ họ đã không phải đi tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm rồi đúng không?

Vậy là bạn đã biết được họ có thể đã từng cố gắng để đạt được kết quả nhưng thất bại. Ở phần này của bức thư bán hàng sẽ kích động sự thất bại đó trong não họ.

4. Big Promise/ The One Thing (Hứa hẹn quan trọng/ một điểm nổi bật)

Tại đây, bạn sẽ phải đưa ra một hứa hẹn quan trọng hoặc một điểm nổi bật mà bạn sẽ tập trung trong suốt phần còn lại của thư bán hàng.

5. Introduce the star (Giới thiệu ngôi sao)

Sau khi đưa ra hứa hẹn quan trọng, bạn cần giới thiệu ngôi sao của câu chuyện. Ngôi sao là nhân vật thu hút. Tác giả thường sử dụng hình tượng “nhân vật bất đắc dĩ” cho nhân vật thu hút của ông.

Nhưng các bạn vẫn hoàn toàn có thể dùng hình tượng như nhà lãnh đạo, nhà thám hiểm,… hay những bản sắc nhân vật nào mà bạn nghĩ ra sẽ mang lại hiệu quả cho sản phẩm của bạn.

Phần 2: STORY (Câu chuyện)

Phần 2: STORY
Phần 2: STORY từ sách “Bí mật dotcom”

6. Tạo sự kịch tính

Mỗi khi kể chuyện, bạn sẽ phải bắt đầu bằng một điểm kịch tính. Một điểm kịch tính sẽ giúp câu chuyện của bạn trở nên thú vị không bị nhàm chán.

7. Câu chuyện nền

Bạn cần bổ sung câu chuyện nền để dẫn đến điểm kịch tính. Nhân vật chính của bạn đã rơi vào điểm kịch tính như thế nào. Đây cũng là tình cảnh mà khách hàng tiềm năng rơi vào.

8. Xác định vấn đề

Đây là lúc tiết lộ vấn đề. Hãy cho khách hàng thấy được tại sao nhân vật chính lại rơi vào bế tắc. Tức là vấn đề của nhân vật chính càng gần với vấn đề của khách hàng tiềm năng càng tốt.

9. Sự thức tỉnh hay tuyên ngôn giải phóng

Một khi nhân vật chính nhận ra vấn đề thì trước đó không lâu họ đã có sự “thức tỉnh” hoặc đã quyết định thay đổi hành vì, suy nghĩ của mình.

10. Con đường tìm ra giải pháp cuối cùng

Dẫn khách hàng đi theo hành trình của nhân vật chính, kể lại những cách mà nhân vật chính đã làm hoặc thử làm trước khi tìm ra giải pháp cuối cùng.

11. Dấu hiệu thành công đầu tiên

Hãy để khách hàng thấy được nhân vật chính bắt đầu thành công. Ngay lúc này họ cũng sẽ cảm thấy được sự thành công và dần có niềm tin rằng họ cũng có thể làm được như vậy.

12. Điều bị che giấu

Thông qua câu chuyện của nhân vật chính, bạn cần cho khách hàng thấy rằng họ đồng cảm với nhân vật chính rằng nhân vật đã không nhận ra những điều gây cho họ khó khăn. Đây là một trong những lý do khiến nhân vật gặp vấn đề.

13. Lời nói dối lớn

Giải thích với khách hàng rằng việc họ chưa thành công hay chưa giải quyết được vấn đề không phải lỗi do họ.

14. Kẻ thù chung

Đây là ai đó hoặc cái gì đó để đổ lỗi là lý do khiến cho nhân vật chính bị giữ lại.

15. Sự phát triển nhanh chóng

Bây giờ sẽ cho thấy nhân vật chính đã tiến bộ nhanh như thế nào khi nhận ra sự thật.

16. Câu chuyện đối chứng

Nhấn mạnh những câu chuyện thành công như câu chuyện của nhân vật chính.

17. Những lợi ích tiềm ẩn

Hãy giải thích về những lợi ích mà bạn không mong đợi nhưng lại nhận được từ sản phẩm.

Phần 3: SOLUTION (Giải pháp)

Phần 3: SOLUTION
Phần 3: SOLUTION từ sách “Bí mật Dotcom”

18. Lời giới thiệu trang trọng

Bạn sẽ giới thiệu sản phẩm của mình.

19. Nỗi đau và giá cả

Kể cho khách hàng/ người đọc về quá trình mà bạn tạo ra sản phẩm.

20. Tiết kiệm công sức

Sản phẩm này tiết kiệm cho bạn bao nhiêu công sức.

21. Tốc độ

Sản phẩm này tiết kiệm cho bạn bao nhiêu thời gian.

22. Lợi ích kiểu “nhờ vậy”

Hãy giải thích tại sao họ cần sản phẩm này bằng cách viết ra 3-4 lợi ích sau từ “nhờ vậy”.

23. Bằng chứng xã hội

Những lời chứng thực từ những người đã dùng sản phẩm. Hãy để khách hàng tiềm năng biết được cảm nhận của những người khác về sản phẩm.

24. Đưa ra đề nghị

Giải thích những gì mà người mua sẽ có được.

25. Xây dựng giá trị

Thêm các tính năng phụ hoặc quà tặng kèm nhưng chúng phải bổ trợ cho điểm nổi bật của nội dung thư bán hàng.

26. Tạo sự khan hiếm (nỗi sợ phút chót)

Cho khách hàng thấy được một lý do chính đáng để mua hàng ngay.

27. Sự tiến bộ trong tương lai

Giúp khách hàng thấy được cuộc sống của họ sau khi có sản phẩm tốt lên như thế nào.

28. Kêu gọi hành động

Cho khách hàng biết họ muốn mua hàng thì cần phải làm gì.

29. Bán kiểu thúc giục

Khiến cho khách hàng cảm thấy họ sẽ bị bỏ lại phía sau nếu họ không hành động nhanh.

Ví dụ kinh điển được thực hiện theo mô hình SSS

Agoda – nền tảng cung cấp dịch vụ du lịch trực tuyến

https://www.youtube.com/watch?v=GSKsb1u_4kM

Star: Nhân vật chính trong câu chuyện này là Tuấn, một vị khách đang muốn tận hưởng chuyến đi du lịch trong mơ đến Paris của mình.

Story: Câu chuyện của nhân vật Tuấn chính là việc gặp được chân ái đời mình. Tuấn đã ngay lập tức phải lòng người ấy. Tuy nhiên vấn đề ở đây chính là Tuấn đã đặt phòng để đi Paris, còn cô gái kia thì lại đang đi đến Rome.

Solution: Từ đó, mong muốn thay đổi địa điểm của Tuấn được giải quyết bằng việc sử dụng Agoda và dễ dàng hủy phòng đã đặt trước ở Paris để đến Rome đi theo tiếng gọi con tim của mình.

Trên đây, Miko Tech đã mang đến cho bạn đọc thông tin về mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả.

Không những thế, bài viết còn cung cấp thông tin về khái niệm mô hình SSS, cách dùng, kịch bản SSS của Russell Brunson và ví dụ kinh điển được thực hiện theo mô hình SSS.

Hy vọng rằng bài viết hữu ích để giúp bạn đọc có thể áp dụng công thức này trong quá trình viết content của mình nhé!



source https://mikotech.vn/mo-hinh-sss/

Cách viết content thu hút: 15 công thức, 16 bí quyết đột phá

Bạn là người mới bắt đầu viết content? Bạn vẫn đang loay hoay không biết cách viết content thu hút? Hãy để Miko Tech giúp bạn tìm hiểu cách viết content thu hút: 15 công thức, 16 bí quyết đột phá nhé!

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc biết được ý nghĩa của việc tạo content thu hút, những dạng content thường gặp, cách viết content thu hút với quy trình 5 bước, 15 công thức hiệu quả và 16 bí quyết đột phá giúp viết content thu hút.

Thế nào là một content thu hút?

Khi nói đến Marketing Online, nội dung thu hút, hấp dẫn là rất quan trọng.

Nội dung thu hút là nội dung có liên quan, thú vị và cung cấp giá trị cho người đọc. Đó là thứ mà mọi người muốn đọc và chia sẻ với những người khác.

Và quan trọng nhất, nội dung thu hút sẽ mang lại kết quả tích cực cho chiến lược Marketing của bạn.

Nội dung thu hút là nội dung có liên quan, thú vị và cung cấp giá trị cho người đọc.
Nội dung thu hút là nội dung có liên quan, thú vị và cung cấp giá trị cho người đọc.

Nếu bạn muốn tạo nội dung hấp dẫn, điều quan trọng là phải hiểu đối tượng mục tiêu của bạn và những gì họ đang tìm kiếm. Bạn cũng cần phải có một chiến lược tiếp thị vững chắc để bạn biết mình đang cố gắng đạt được điều gì với nội dung của mình.

Và cuối cùng, bạn cần đầu tư thời gian và công sức vào việc tạo ra nội dung chất lượng cao sẽ gây được sự chú ý đối với người đọc. Nếu bạn có thể làm tất cả những điều đó, bạn đang trên đường tạo ra nội dung hấp dẫn để tạo ra “quả ngọt” cho doanh nghiệp bạn.

Lợi ích của việc viết content thu hút

Thu hút sự chú ý

Đầu tiên, một content thu hút, chất lượng sẽ thu hút được sự chú ý của người đọc cũng như khách hàng mục tiêu.

Hiện nay, trên thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực Content Marketing Online có vô số bài viết được doanh nghiệp đưa ra. Vì vậy, nếu nội dung của bạn không có gì đặc biệt, thu hút thì sẽ chẳng có ai bỏ thời gian ra để tiếp tục đọc nội dung của bạn.

Tiếp cận được nhiều khách hàng mới

Với tốc độ lan truyền thông tin chóng mặt như hiện nay, nếu bạn làm tốt phần nội dung, tạo nội dung thực sự chất lượng và thu hút thì khả năng lan truyền, chia sẻ sẽ giúp sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp bạn được phổ biến rộng rãi.

Tăng tỷ lệ chuyển đổi

Khi khách hàng đã chú ý đến những thông điệp và giá trị mà bạn truyền tải, họ cảm thấy nội dung giúp ích cho họ thì họ có thể sẽ sẵn sàng chia sẻ cho bạn bè, người thân hoặc mua sản phẩm, dịch vụ.

Từ đó, bạn sẽ tăng được tỷ lệ chuyển đổi và bán được nhiều sản phẩm hơn.

Nếu bạn không biết cách viết content thu hút hoặc chưa tạo cho mình một content thực sự cuốn hút, chất lượng thì cho dù sản phẩm, dịch vụ của bạn có tốt đến đâu thì cũng chẳng thể thu hút được sự chú ý của đối tượng mục tiêu và chẳng ai biết đến sản phẩm của bạn.

Những dạng content thường gặp

Mỗi một lĩnh vực, mỗi một kênh khác nhau thì content đều có cách viết và triển khai khác nhau. Để làm ra một bài viết chất lượng, thu hút, trước hết cần xác định dạng content mà bạn sẽ làm.

Content SEO

Content SEO chắc hẳn không còn xa lạ. Đây chính là một phần quan trọng của bất kỳ chiến lược SEO nào.

Vậy Content SEO là gì? Content SEO là nội dung được xây dựng trên website, được tối ưu để tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm (chẳng hạn như Google).

Content SEO là yếu tố quan trọng hàng đầu mà Google dựa vào đó để xếp hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Content SEO là nội dung được xây dựng trên website, được tối ưu để tăng thứ hạng tìm kiếm.
Content SEO là nội dung được xây dựng trên website, được tối ưu để tăng thứ hạng tìm kiếm.

Khác với content thông thường, content chuẩn SEO không chỉ dành cho người đọc mà còn phải đáp ứng được các tiêu chí SEO để có thứ hạng cao trên Google.

Một số tiêu chí có thể kế đến như:

  • Nghiên cứu từ khóa
  • Hiểu sản phẩm/ dịch vụ
  • Thông tin phải chính xác, rõ ràng, chất lượng
  • Đáp ứng các tiêu chí SEO: title, H1, H2, H3, meta description, từ khóa chính, từ khóa phụ,…
  • Văn phong phù hợp

Content Social Media

Content Social Media là là một hình thức truyền thông dựa trên nền tảng internet để tiến hành sáng tạo và triển khai các nội dung hữu ích lên các trang mạng xã hội khác nhau như: Facebook, Instagram, Twitter, Youtube,…

Content Social Media là là một hình thức truyền thông lên các trang mạng xã hội
Content Social Media là là một hình thức truyền thông lên các trang mạng xã hội

Các kênh này đều có một đặc điểm chung nổi bật là hệ thống Like&Share (Thích&Chia sẻ) và Comment (Bình luận) nên rất có lợi cho những người làm Marketing phân tích và đánh giá hành vi của khách hàng.

Nội dung trên các kênh này cần ngắn gọn, súc tích và chứa thông tin quan trọng.

Trước khi bắt đầu viết content social thì cần phải xác định khách hàng, đối tượng mục tiêu của mình là ai?, độ tuổi, giới tính, khu vực sinh sống, thói quen tiêu dùng là gì?,…

Sau khi việc khoanh vùng đối tượng mục tiêu hoàn thành, bạn hãy bắt đầu tạo content. Để tạo content thu hút trên mạng xã hội bạn cần phải biết nắm bắt xu hướng, tâm lý khách hàng, hiểu được insight của họ.

Bên cạnh đó, bạn cần tích hợp các đặc điểm nổi bật của sản phẩm, dịch vụ của bạn để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về những gì mà doanh nghiệp của bạn cung cấp.

Ngoài ra, việc sử dụng tốt hình ảnh, video vào nội dung cũng sẽ giúp bạn thu hút sự chú ý của khách hàng rất tốt. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn xây dựng content social hiệu quả:

  • Tạo tiêu đề thu hút khách hàng
  • Chủ đề lôi cuốn, hấp dẫn, đúng trọng tâm vấn đề
  • Bổ sung thông tin liên hệ
  • Chèn hashtag, CTA (lời kêu gọi hành động)
  • Tham khảo các công thức viết bài như AIDA, PAS,…

Xem thêm: công thức AIDA, công thức PAS tại đây!

Content Email Marketing

Email marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung thông tin về bán hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đến nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp hướng đến.

Email marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung thông tin về bán hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đến nhóm khách hàng tiềm năng.
Email marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung thông tin đến nhóm khách hàng tiềm năng.

Không giống với hình thức Spam email (Gửi email hàng loạt tới bất cứ cứ khách hàng nào) khiến khách hàng cảm thấy khó chịu và từ chối nhận mail, email marketing hướng đến những khách hàng đã được nhắm mục tiêu và tìm hiểu kỹ trước đó.

4 quy tắc bạn cần tuân theo để viết nội dung email marketing hiệu quả:

  • Hiểu rõ, đi vào trọng tâm: Bạn cần tránh viết tiêu đề mơ hồ hoặc tối nghĩa. Hãy tập trung vào thông điệp sản phẩm, dịch vụ của bạn để nó không bị lan man.
  • Tiêu đề ngắn gọn: Tiêu đề nên được viết dài dưới 50 ký tự. Theo một cuộc khảo sát, email có dòng tiêu đề dưới 50 ký tự có tỷ lệ mở cao hơn 12,5% so với các email khác.
  • Tránh sử dụng ngôn từ spam: Các từ ngữ mang tính chất quảng cáo như: miễn phí, quảng cáo,.. sẽ rất dễ bị đánh spam.
  • Cá nhân hóa: Luôn sử dụng danh xưng “bạn” thay vì “các bạn”. Bởi vì gửi email để trò chuyện với khách hàng 1-1 sẽ khiến khách hàng thoải mái hơn.

Content Landing Page/ Sales Page

Content landing page, sales page là phần vô cùng quan trọng trong kinh doanh. Nhiệm vụ của nó là chuyển đổi người truy cập thành người mua hàng.

Việc viết ra nội dung thu hút người đọc và chuẩn SEO không phải là việc dễ dàng. Bạn sẽ phải vừa chú trọng câu chữ, văn phong sao cho tự nhiên để thu hút người dùng mua hàng và phải vừa tuân thủ các quy tắc SEO.

Content landing page, sales page giúp chuyển đổi người truy cập thành người mua hàng.
Content landing page, sales page giúp chuyển đổi người truy cập thành người mua hàng.

Sau đây là những điều bạn cần lưu ý để viết content landing page, sale page chuẩn SEO:

  • Từ khoá: Hãy lựa chọn các từ khoá dài và tạo nhiều biến thể, mật độ rơi vào khoảng từ 3-4% nội dung bài.
  • Độ dài vừa đủ: Tuỳ thuộc vào sản phẩm/dịch vụ, hãy chọn độ dài phù hợp nhé, hầu hết sẽ nằm trong khoảng dưới 1000 chữ cho phần landing page này
  • Thẻ Heading: ngắn gọn, rõ ràng
  • Khả năng tương thích với thiết bị di động: Hãy đảm bảo trang landing, trang sales thân thiện với các thiết bị di động.
  • Hình ảnh, video: giúp content trở nên sinh động hơn

Cách viết content thu hút với quy trình 5 bước

Bước 1: Pre-writing (giai đoạn chuẩn bị trước khi viết)

Bắt đầu với một Ý tưởng về Chủ đề

Một ý tưởng là trọng tâm mà toàn bộ bài viết sẽ xoay quanh trong quá trình viết content. Vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ về những gì mà bạn muốn đạt được.

Cần làm gì trong giai đoạn chuẩn bị

Brainstorming (thảo luận về chủ đề bài viết)
  • Lập danh sách các ý tưởng
  • Ghi lại những ý tưởng độc đáo
  • Sắp xếp ý tưởng
Idea Trees (phát triển ý tưởng theo mô hình nhánh cây)
  • Nghiên cứu từ khóa
  • Xác định mục đích tìm kiếm chủ đề
  • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh hoặc những bài viết top đầu
Áp dụng công thức 5W1H

Công thức này sẽ giúp bạn đặt những câu hỏi xoay quanh chủ đề và giúp bạn mở rộng chủ đề hơn.

  • Mục đích của bạn/mục đích bài viết là gì?
  • Đối tượng mà bạn muốn hướng đến là ai?
  • Vấn đề của người đọc là gì?, Họ mong muốn gì?
  • Giải pháp mà bạn sẽ mang lại là gì?
Thu thập dữ liệu
  • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, những bài viết của đối thủ đang đứng top kết quả tìm kiếm Google
  • Nghiên cứu từ khóa và chủ đề
  • Xác định lưu lượng tìm kiếm cho danh sách các từ khóa

Bước 2: Drafting (soạn thảo bản nháp)

Việc soạn thảo bản nháp, phác thảo bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về toàn bộ bài viết của mình. Nếu bạn mới bắt đầu viết content thì việc phác thảo bài viết sẽ giúp bạn nắm dòng chảy của bài.

Từ đó, việc sắp xếp các ý tưởng sẽ hợp lý và logic hơn, giúp bài viết của bạn được hoàn thành chỉnh chu hơn.

Bước 3: Revision (duyệt lại bài)

Sau khi viết xong bản nháp, bạn cần duyệt lại bài để kiểm tra lại những yếu tố sau:

  • Thứ tự trình bày đã hợp lý, logic chưa?
  • Sự gắn kết và chuyển tiếp giữa các đoạn văn, câu chữ có “mượt” hay không?
  • Loại bỏ các từ dư thừa
  • Kiểm tra lại từ, cụm từ, văn phong, giọng điệu của bài viết
  • Tiếp tục chỉnh sửa cho đến khi hoàn thành

Bước 4: Proofreading (đọc và rà soát lỗi)

Việc đọc và rà soát lỗi là bước quan trọng trong quá trình viết content nhằm đảm bảo cho bài viết được chỉnh chu nhất.

Ở bước này, bạn cần rà soát lại bài viết xem có còn những lỗi như:

  • Bài viết có lỗi chính tả không?
  • Bài viết có lỗi ngữ pháp không?
  • Việc đặt các dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy,… có hợp lý hay chưa?
  • Văn phong của bạn có nhất quán hay không?

Bước 5: Xuất bản/ công khai bài viết

Khi bạn đã hoàn thành bài viết, bạn cần quay lại từ tiêu đề để kiểm tra. Bạn cần kiểm tra xem rằng là nội dung của bạn đã bám sát tiêu đề chưa?

Trước khi bạn công khai bài viết, bạn cần xem lướt lại để đảm bảo mọi thứ thật sự chỉnh chu để giúp người đọc có trải nghiệm tốt nhất trong quá trình đọc nội dung của họ.

Bên cạnh đó, bạn cần tối ưu hóa về trải nghiệm đọc và độ thân thiên với công cụ tìm kiếm.

Sau đây là một số việc mà bạn cần xem kỹ trước khi xuất bản bài viết như:

  • Xem lại tiêu đề của bài viết
  • Tiến hành tối ưu SEO
  • Kiểm tra lại cấu trúc bài viết
  • Tiến hành xuất bản

15 công thức viết content thu hút, hiệu quả

Công thức AIDA (mô hình AIDA)

Mô hình AIDA
Mô hình AIDA

Một trong những công thức viết bài nổi tiếng nhất trong giới copywriter là AIDA.

AIDA là từ được viết tắt từ:

  • Attention (Chú ý): Thu hút sự chú ý của người đọc
  • Interest (sự quan tâm): Tạo ra sự quan tâm và tò mò
  • Desire (Mong muốn): Cung cấp thứ mà họ mong muốn nhất
  • Action (Hành động): Thúc đẩy họ hành động

Xem thêm: Mô hình AIDA là gì? Cách ứng dụng AIDA trong content marketing

Công thức PAS (mô hình PAS)

PAS là một công thức phổ biến khác trong giới copywriting. Nó đơn giản nhưng hiệu quả cao, cho thấy rằng đôi khi, đơn giản lại tốt hơn nhiều.

PAS được viết tắt từ:

  • Problem (Vấn đề): Nêu lên vấn đề mà bạn biết người đọc của bạn đang gặp phải
  • Agitate (Kích động): Kích động vấn đề, khiến nó có vẻ tệ hơn
  • Solution (Giải pháp): Cung cấp giải pháp cho vấn đề

Xem thêm: Mô hình PAS – Mô hình content marketing để viết bài chuẩn SEO

Công thức 3S – SSS (mô hình SSS)

Mô hình SSS
Mô hình SSS

Đây là công thức viết theo lối kể chuyện. Vì thế, bạn cần tạo một cốt truyện và tình huống, nhân vật có thể lấy từ thực tế hoặc tưởng tượng.

SSS được viết tắt từ:

  • Star (ngôi sao): Nhân vật chính của câu chuyện
  • Story (Câu chuyện): Xây dựng câu chuyện xoay quanh nhân vật chính. Câu chuyện cần có điểm kịch tính, cao trào gây hứng thú cho người đọc
  • Solution (Giải pháp): Trình bày giải pháp mà nhân vật chính đã sử dụng để giải quyết vấn đề, cần liên kết đến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp bạn.

Xem thêm: Mô hình SSS là gì? Công thức viết content hiệu quả trong Marketing

Công thức STRINGS (mô hình STRINGS)

STRINGS mang ý nghĩa là một chuỗi. Công thức STRINGS là một công thức với lối viết liệt kê, tổng hợp giúp đối tượng đọc bài nắm thông tin nhanh về nội dung chủ đề bạn viết, thông tin về sản phẩm hoặc thương hiệu.

Tuy nhiên, mô hình STRINGS vẫn chưa thực sự rõ nghĩa để áp dụng. Thay vào đó trên thế giới có một dạng mô hình viết bài rất phổ biến và hiệu quả có tên là dạng “Listicles”.

Xem thêm: Mô hình STRINGS là gì? Công thức cốt lõi viết bài PR hiệu quả

Công thức PASTOR

Công thức PASTOR
Công thức PASTOR

Công thức PASTOR là công thức được phát triển bởi John Meese. Đó là một giải pháp tuyệt vời để viết cho các landing page (trang đích), selling page (trang bán hàng) và các bài đăng trên blog.

Sau đây là cách công thức PASTOR hoạt động:

  • Problem (vấn đề): Xác định vấn đề
  • Amplify (Khuếch đại): Khuếch đại vấn đề bằng cách đưa ra hậu quả của việc không giải quyết nó
  • Story (Câu chuyện): Kể một câu chuyện về một người đã giải quyết vấn đề của họ bằng cách sử dụng giải pháp của bạn một cách hiệu quả
  • Transformation (Chuyển đổi): Tăng khả năng chuyển đổi bằng việc đưa ra các chứng thực
  • Offer (Gợi ý mua hàng): Giải thích về gợi ý mua hàng của bạn
  • Response (Phản hồi): Kết thúc bài viết bằng lời kêu gọi hành động và giải thích những gì người đọc nên làm tiếp theo.

Công thức 4A

Công thức 4A đã được cải tiến từ công thức AIDA để cung cấp cho người đọc trải nghiệm mới và khiến họ hành động nhanh hơn và lặp lại hành động của mình.

Công thức 4A được viết tắt từ:

  • Aware: Nhận biết
  • Attitude: Thái độ
  • Act: Hành động
  • Act again: Lặp lại hành động

Công thức 4C

Công thức 4C là công thức giúp dễ dàng tạo ra những content thu hút người đọc. Khi bí ý tưởng, công thức 4C là một giải pháp giúp bạn tạo bài viết một cách hiệu quả.

Công thức này bao gồm 4 yếu tố:

  • Clear: Rõ ràng
  • Concise: Súc tích
  • Compelling: Thuyết phục
  • Credible: Đáng tin

Công thức AIDPPC

Công thức AIDPPC là công thức được Robert Collier đưa ra dựa trên mô hình AIDA. Đây được coi là một biến thể của AIDA.

Công thức này bao gồm các yếu tố sau:

  • Attention (Chú ý): Thu hút sự chú ý của người đọc
  • Interest (Sở thích): Tạo ra sự quan tâm và tò mò
  • Description (Mô tả): Mô tả vấn đề, giải pháp và thông tin cung cấp cho người đọc chi tiết hơn
  • Persuation (Thuyết phục): Thuyết phục người đọc hành động
  • Proof (Bằng chứng): Cung cấp bằng chứng. Chứng minh rằng họ có thể tin tưởng.
  • Close (Kết thúc): Kết thúc bằng lời kêu gọi hành động

Công thức AAPPA

Một công thức khác tương tự như AIDA, đây là một cách tiếp cận thông thường, đơn giản để thích ứng với mọi tình huống.

Công thức AAPPA gồm 5 yếu tố:

  • Attention (Chú ý): Thu hút sự chú ý của người đọc
  • Advantage (Lợi ích): Cung cấp một cái gì đó có lợi cho họ
  • Proof (Bằng chứng): Chứng minh những gì bạn nói là đúng, đáng tin cậy
  • Persuasion (Thuyết phục): Thuyết phục người đọc
  • Action (Hành động): Thúc đẩy người đọc hành động

Công thức APP

Công thức APP là một công thức viết content đơn giản nhưng lại thu hút và hiệu quả. Công thức APP bao gồm 3 yếu tố:

  • Agree: Thừa nhận và đồng ý với vấn đề của người đọc
  • Promise: Hứa hẹn
  • Preview: Hiển thị nội dung đã đề cập trước đó

Công thức FAB

Công thức FAB
Công thức FAB

Công thức FAB là công thức giúp sắp xếp thông điệp mà bạn muốn truyền tải thành một câu chuyện thu hút và thuyết phục. Công thức này sẽ giúp người đọc hình dung rõ được công dụng, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp.

Các yếu tố quan trọng của công thức FAB là:

  • Features: Tính năng
  • Advantages: Ưu điểm
  • Benefits: Lợi ích

Công thức BAB

Công thức Bridge Model này sẽ giúp người đọc thỏa mãn mục đích tìm kiếm, đưa ra lời hứa, đồng thời đề cập đôi nét về nội dung của content. BAB được tiến hành qua 3 bước:

  • Before: Tạo một viễn cảnh đẹp cho độc giả của bạn
  • After: Lời nhắc ở trạng thái hiện tại
  • Bridge: Tạo ra một cầu nối giữa tầm nhìn và thực tế, từ đó cung cấp cho người đọc một giải pháp.

Công thức PPPP

Công thức PPPP
Công thức PPPP

Đây là công thức được phát triển bởi Herny Hoke. Công thức PPPP khai thác cách kể chuyện để tạo ra một kết nối cảm xúc với người đọc để tạo ra hiệu quả tuyệt vời cho bài viết.

PPPP được viết tắt từ:

  • Picture (Hình ảnh): Vẽ một bức tranh thông qua cách kể chuyện để tạo ra sự mong muốn.
  • Promise (Lời hứa): Cho thấy những lợi ích mà bạn hứa sẽ mang lại
  • Prove (Chứng minh): Chứng minh thông qua các nghiên cứu điển hình, lời chứng thực và các bằng chứng khác
  • Push (Thúc đẩy): Yêu cầu người đọc thực hiện hành động thông qua sự kích thích khéo léo

Công thức IDCA

Tương tự như AIDA, công thức này loại bỏ ‘sự chú ý’ đối với những thời điểm bạn đã có sự chú ý của người đọc. Niềm tin được thêm vào để trấn an và giúp thuyết phục người đọc hành động.

Đây là cách IDCA hoạt động:

  • Interest (Sự quan tâm): Tạo sự quan tâm cho người đọc
  • Desire (Mong muốn): Khiến họ khao khát, mong muốn có được điều gì đó
  • Conviction (Niềm tin): Đảm bảo và thuyết phục
  • Action (Hành động): Hướng dẫn họ hành động

Công thức QUEST

Công thức QUEST cũng là một trong những công thức rất đáng để thử và áp dụng để viết content thu hút.

Công thức QUEST bao gồm các yếu tố sau:

  • Qualify (Đạt tiêu chuẩn): Chuẩn bị cho người đọc những gì họ sắp đọc
  • Understand (Hiểu): Cho người đọc thấy rằng bạn hiểu họ
  • Educate (Giáo dục): Giáo dục người đọc về giải pháp cho vấn đề đang bàn
  • Stimulate/ Sell (Kích thích/ Bán): Bán giải pháp của bạn cho người đọc
  • Transition (Chuyển đổi): Biến người đọc của bạn từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng

16 bí quyết đột phá giúp viết content thu hút

Bắt đầu bằng câu hỏi

Bắt đầu bài viết bằng câu hỏi
Bắt đầu bài viết bằng câu hỏi là một cách viết content thu hút.

Việc đánh trực diện vào tâm lý người đọc bằng cách đưa ra câu hỏi là một cách rất là hữu hiệu. Câu hỏi sẽ khiến người đọc hứng thú ngay lập tức bởi vì bản ngã của con người rất tò mò. Khi đặt câu hỏi, người đọc sẽ vô thức cuộn xuống để đi tìm câu trả lời.

Chạy thử nghiệm phân tách tiêu đề (Split Test)

Split Test (A/B Testing) sẽ giúp so sánh hai hoặc nhiều phiên bản trong cùng một điều kiện. Sau đó, phương pháp này sẽ đánh giá và chọn ra phiên bản nào hiệu quả nhất. Vậy làm sao để sử dụng thử nghiệm phân tách?

Việc này rất đơn giản. Bạn chỉ cần cài đặt plugin miễn phí “Title Experiment Free” (dành cho wordpress) rồi tạo ra nhiều loại tiêu đề tùy ý.

Gợi ý về những nội dung “kế tiếp”

Một trong những cách để giữ chân người đọc ở lại lâu hơn là “nhử” bằng những nội dung “kế tiếp”. Bằng việc gợi ý những nội dung kế tiếp sẽ có cơ hội khiến khách hàng vô tình thấy được thứ mà họ hứng thú hoặc đơn giản họ chỉ tò mò.

Việc người đọc dành thời gian đọc càng lâu trên trang web của bạn, điều này sẽ giúp tăng tỷ lệ tương tác, ở lại trang hoặc chia sẻ.

Biến đổi từ khóa dài

Long Tail Keyword (từ khóa dài – những từ dài hơn 3 chữ) dù rất hữu ích cho organic traffic nhưng nhược điểm là không được tự nhiên cho lắm. Vì vậy, khi sử dụng từ khóa dài thì content writer chuyên nghiệp sẽ tạo ra nhiều biến thể của những từ khóa dài này.

Biến đổi từ khóa dài sẽ giúp việc viết sẽ tự nhiên hơn.
Biến đổi từ khóa dài sẽ giúp việc viết sẽ tự nhiên hơn.

Sau đó, họ sẽ bắt đầu chèn những từ biến thế vào các đoạn Content SEO một cách tự nhiên nhất. Lưu ý rằng là chỉ nên thêm 1-2 từ để nghe êm tai hơn và đừng quá bóp méo từ khóa nhé bởi vì sẽ khiến Google không thể nhận ra.

Sử dụng tiêu đề chính và tiêu đề phụ

Sử dụng tiêu đề chính và tiêu đề phụ là rất tốt vì hai lý do:

  • Chúng thu hút sự chú ý của người đọc bằng cách đóng vai trò là tâm điểm của nội dung.
  • Chúng giúp giữ cho nội dung của bạn có tổ chức và đi đúng hướng.

Sử dụng danh sách

Việc sử dụng danh sách sẽ giúp bài viết dễ đọc và thu hút hơn.
Việc sử dụng danh sách sẽ giúp bài viết dễ đọc và thu hút hơn.

Mặc dù không phải lúc nào danh sách cũng được sử dụng, nhưng danh sách có thể thu hút người đọc vì chúng dễ theo dõi và dễ hiểu. Ngoài ra, danh sách rất dễ đọc lướt và cung cấp thông tin ngay lập tức mà không cần phải đọc một lượng lớn văn bản.

Sử dụng ngôn từ chính xác, mạnh mẽ

Một trong những cách tốt nhất để thu hút người đọc là sử dụng ngôn từ chính xác và mạnh mẽ.

Điều này có nghĩa là sử dụng các từ cụ thể gợi lên cảm xúc và vẽ một bức tranh rõ ràng trong tâm trí người đọc.

Khi viết nội dung hấp dẫn, hãy tránh các thuật ngữ mơ hồ và bám vào các chi tiết cụ thể. Hãy sử dụng động từ chủ động bất cứ khi nào có thể và tránh những từ ngữ sáo rỗng.

Dùng câu ở thể chủ động

Việc dùng câu từ ở thể chủ động sẽ dễ hiểu hơn vì nó là câu rõ rãng, ít từ. Dùng câu ở thể chủ động cũng là một cách ngắn gọn, trực tiếp.

Các bài viết có nội dung theo phong cách chủ động sẽ giúp người đọc tỉnh táo và hứng thú hơn khi đọc bài viết.

Sử dụng đồ họa

Đồ họa bao gồm: hình ảnh, video hoặc biểu đồ và đồ thị là một cách tuyệt vời để tăng mức độ tương tác của khách hàng và thu hút người đọc. Bằng cách chọn đồ họa mạnh mẽ, bạn có thể truyền đạt ý tưởng dễ dàng hơn nhiều so với việc sử dụng văn bản.

Sử dụng font chữ serif

Font (Phông chữ) được ví là ngôn ngữ hình thể của content. Font chữ không chỉ phản ánh giai điệu của content mà còn ảnh hưởng đến thời gian của người đọc.

Font (phông chữ) Serif và Sans Serif
Font (phông chữ) Serif và Sans Serif

2 dạng font chữ phổ biến là SerifSans Serif. Serif là một font chữ có nét dập mạnh ở cuối mỗi ký tự. Các nét nhỏ đặc trưng của font serif sẽ giúp tạo sự khác biệt và người đọc sẽ nhớ trang của bạn lâu hơn.

Sau đây là 2 điều mà bạn cần lưu ý:

  • Không dùng nhiều font chữ trong một bài viết
  • Không dùng nhiều font chữ khác nhau cho mỗi một bài viết trong cùng một trang web

5 yếu tố cho một Meta Description hoàn hảo

Thẻ Meta Descriptionđoạn văn ngắn mà người đọc nhìn thấy khi trang web của bạn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.

Meta Description (đoạn mô tả) xuất hiện trong kết quả tìm kiếm về "thiết kế website Miko Tech".
Meta Description (đoạn mô tả) xuất hiện trong kết quả tìm kiếm về “thiết kế website Miko Tech”.

Meta Description chính là cánh cửa góp phần trong quá trình mà người đọc có quyết định nhấp vào trang của bạn để đọc hay không. Sau đây là 5 yếu tố cho một mô tả Meta hoàn hảo:

  • Mô tả: Thể hiện sơ lược về nội dung của bài viết
  • Thuyết phục: Cho thấy lý do người dùng cần chọn bài viết của bạn để đọc
  • Tò mò: Khiến cho người đọc tò mò về nội dung trong bài viết
  • Phù hợp với nhu cầu tìm kiếm: Khiến cho người dùng thấy được bài viết này là những gì mà họ cần tìm
  • Chứa tối đa 160 ký tự: Tốt nhất là meta description nên chứa từ 150-160 ký tự. Bởi vì nếu vượt quá số lượng này, đoạn mô tả meta sẽ bị cắt bớt, không hiển thị đầy đủ và hiện dấu “….” ở cuối.

Tạo ấn tượng ngay phần mở đầu

Cho dù nội dung bài viết của bạn có hay đến đâu nhưng vẫn có thể bị bỏ qua nếu bạn không thể giữ chân họ trong 5 giây đầu tiên ngay cả khi họ đã click(nhấp) vào bài viết của bạn.

Hãy bắt đầu bằng một cái gì đó thú vị, lôi cuốn để cho người đọc thấy được rằng có gì đó thực sự giá trị ở bài viết của bạn.

Có rất nhiều cách để tạo ra ấn tượng tốt ở phần mở đầu như đặt câu hỏi gợi sự tò mò, cho thấy một thông tin gì đó thực sự mới mẻ, hữu ích về sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Mặc khác, bạn có thể tạo ra một sự đối lập, trái ngược để có thể gây khích người đọc và dẫn dắt họ đến chổ bạn muốn họ đến đọc.

Làm cho nội dung dễ đọc

Để thu hút người đọc, nội dung của bạn phải dễ đọc. Điều này có nghĩa là sử dụng các đoạn văn ngắn, tiêu đề rõ ràng và câu ngắn gọn. Việc chia nhỏ văn bản với hình ảnh và video cũng rất quan trọng.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mọi người có nhiều khả năng đọc và lưu giữ thông tin hơn khi nó được trình bày dưới dạng trực quan hấp dẫn.

Để làm cho nội dung của bạn dễ đọc, hãy sử dụng các thủ thuật về kiểu chữ và bố cục để cải thiện giao diện cho bài viết của bạn.

Cung cấp số liệu thống kê và dữ liệu uy tín nếu có

Dữ kiện và số liệu thống kê có thể được sử dụng để thu hút người đọc bằng cách cung cấp bằng chứng cụ thể. Theo nghiên cứu, mọi người thường tin vào những thông tin đi kèm với những con số.

Số liệu, dữ liệu thống kế giúp thông tin càng thêm uy tín, rõ ràng.
Số liệu, dữ liệu thống kế giúp thông tin càng thêm uy tín, rõ ràng.

Điều này có nghĩa là khi chúng ta xem dữ liệu, chúng ta sẽ có cảm giác như chúng ta đang có góc nhìn khách quan về chủ đề đang đọc.

Dữ kiện và số liệu thống kê có thể giúp làm rõ một luận điểm hoặc cung cấp bằng chứng cho lập luận của bạn.

Kết thúc bằng một kết luận

Kết luận là một cách tuyệt vời để kết thúc bài viết của bạn và để lại cho người đọc một điều gì đó để suy nghĩ. Kết luận cũng có thể được sử dụng để tóm tắt các điểm chính trong nội dung của bạn.

Theo nghiên cứu của The Content Marketing Institute (Viện Tiếp thị Nội dung), kết luận quan trọng vì hai lý do:

  • Giúp người đọc ghi nhớ những gì họ vừa đọc
  • Giúp cung cấp lời kêu gọi hành động hoặc các bước tiếp theo cho người đọc.

Kiểm tra lỗi chính tả

Dù là tiếng Anh hay tiếng Việt, việc sai lỗi chính tả sẽ khiến người đọc vô cùng khó chịu và có thể họ sẽ thoát trang ngay nếu họ cảm thấy quá khó chịu với việc sai chính tả.

Ngoài ra, sai chính tả cũng sẽ khiến người đọc đánh giá rằng bạn không có đủ sự quan tâm, trau chuốt cho nội dung bài viết.

Dĩ nhiên rằng là ai cũng sẽ phải mắc lỗi, nhưng đừng để việc sai chính tả xảy ra nhiều lần và liên tục nhé!

Trên đây, Miko Tech đã đi cùng bạn qua cách viết content thu hút: 15 công thức, 16 bí quyết đột phá.

Bên cạnh đó, bài viết cũng đã mang lại cho bạn đọc thế nào là content thu hút, lợi ích, những dạng content thường gặp, cách viết content thu hút với quy trình 5 bước, 15 công thức hiệu quả và 16 bí quyết đột phá giúp viết content thu hút.

Hy vọng rằng bài viết này hữu ích, mang lại nhiều thông tin để giúp bạn tham khảo và cải thiện cách viết bài thu hút nhé!



source https://mikotech.vn/cach-viet-content-thu-hut/

  Làm sao để thiết kế website nội thất chuyên nghiệp, hiện đại Website được xem như bộ mặt của doanh nghiệp của bạn. Đặc biệt trong lĩnh vực...